Hòa tan 13,8 gam muối cacbonat của 1 kim loại hóa trị I trong 110ml dd HCl 2M sau khi phản ứng kết thúc thì oxit vẫn còn dư và thể tích khí thoát ra vượt quá 2016ml (đktc)
a) Xác định công thức muối cacbonat trên
b) Tính thể tích khí
Cho 54.7g hh X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 td với 600ml dd AgNO3 2M, sau khi pư kết thúc thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Y, cho 22.4g bột Fe vào dd Z, sau khi pư kết thúc thu được chất rắn E và dd F. Cho E vào dd HCl dư thu được 4.48l khí H2 (đktc). Cho NaOH dư vào dd F thu được kết tủa, nung kết tủa ở nhiệt độ cao thu được 24g chất rắn.
a) Viết PTHH xảy ra, tính khối lượng kết tủa Y, chất rắn E.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hh X
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dd CuSO4 dư, Sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được 35,2g kim loại. Ne61y cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dd HCl 2M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí hidro (đktc), dd Y và a gam chất rắn a.
a) Viết PT pư xảy ra và tìm giá trị của a.
b) Cho từ từ dd NaOH 3M vào dd Y và khuấy đều cho đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dd NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dd NaOH vào đến khi khối lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dd NaOH 2M đã dùng hết 600ml Tìm giá trị m và V1
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dd CuSO4(dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dd HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít H2 (đktc), dd Y và a gam chất rắn. Viết PTHH của các phản ứng xảy hoàn toàn.
| chia 26,88g MX2 thành 2 phần bằng nhau: cho phần 1 vào 500 ml dd NAOH dư thu được 5,88g M(OH)2 kết tủa và dd D cho phần 2 vào 360 ml dd AgNO3 1M thu được dd B và 25,6g AgX kết tủa . cho thanh Al vào dd B thu được dd E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m g so với ban đầu (toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Al). a) xác định MX2 và giá trị m b) tính nồng độ mol của dd NAOH đã dùng (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) - cả chỗ đấy là 1 bài đấy bài 2: cho X,y,z lần lượt là oxit, bazo, muối của kim loại M. khi cho các chất M,X,Y,Z vào khí A đều thu được kết tủa và 1 bazo ko tan. chọn các M,X,Y,Z,A thích hợp và viết PTHH - tiếp ở cái chỗ (toàn bỗ kim loại thoat ra bam vào thanh Al). cho dd D vào dd E đk 6,24 g kết tủa bài 3:hòa tan hết m g Al, Al2O3 ở dạng bột cần dùng vừa đủ 450 ml dd Hcl 2M thu đk dd X và 6,72 lít khí H2 ở đktc. â) tnhs m b) nhỏ từ từ đến hết dd X vào 500 ml dd NAOH 2M thu đk a g kết tủa. nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHh |
hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M.Hoà tan 2,54g A trong lượng lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 2,464 lit H2 đktc và dd B gồm muối trung hoà.Cho B tác dụng Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 g kết tủa .Xác định M và % theo khối lượng mooxi chất trong A
Cho 17,4 gam MnO, tác dụng với dung dịch HCI đặc dư thu được một lượng khí X . Dẫn khi X vào dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A . ( Cho Mn - 55 ; CI = 35,5 ;Na = 23 ; O = 16 ; H =1) a./ Viết các PTHH b./ Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng? e/ Tính nồng độ mol các chất có trong dd A. ( xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )