2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
Ta có
nHCl=2nH2=\(\frac{\text{2.7,84}}{22,4}\)=0,7(mol)
Theo ĐLBTKL ta có
mhh+mHCl=m muối+mH2
\(\rightarrow\)m muối=38,35(g)
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
Ta có
nHCl=2nH2=\(\frac{\text{2.7,84}}{22,4}\)=0,7(mol)
Theo ĐLBTKL ta có
mhh+mHCl=m muối+mH2
\(\rightarrow\)m muối=38,35(g)
cho 19,8 gam hh Mg Fe Cu và Al td với Hcl dư ta thu được 11,2 lít khí h2 ( đktc) 6,4 gam chất rắn kh tan . tính khối lượng muối tạo thành ?
Cho 6,6 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu đượcdung dịch A và 4,704 lít (đktc) khí H 2 (sản phẩm khử duy nhất).a) Viết phương trình phản ứngb) Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp X.
3. Cho 12,45g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% thu đc 8,4 lít H2( đktc)
a) Tính khối lượng mỗi KL trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
Cho 1,53g hỗn hợp bột Mg, Zn và Fe với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là.
cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc)
a. xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng hỗn hợp của chúng trong hỗn hợp ban đầu.
b.Nếu ban đầu khối lượng đã dùng 200g HCl. tính nồng độ % của các muối trong dung dịch X.
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X(đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z.Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong Y
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn cùng số mol tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V1 lít H2 (đktc). Mặt khác để oxi hóa m gam hỗn hợp X cần V lít Cl2 (đktc). Biết V1 – V2 = 2,016 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?