giúp mik với mik cần gấp
giúp mik với mik cần gấp
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống sứ đựng m gam một oxit kim loại nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn T, hỗn hợp G gồm khí và hơi có tỷ khối hơi so với hli (he) là 4,34. Chia rắn T thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch axit clohidric dư thu được 3,584 lít khí H2 (dktc).
- Phần 2: cho tác dụng với 200 gam dung dịch axit sunfuric 9,8% loãng thu được dung dịch Z. Tổng nồng độ phần trăm các chất tan trong Z là 13,535%.
Xác định công thức oxit kim loại và tính giá trị của m. Biết các phần ứng xảy ra hoàn t oàn
Hòa tan hết 11,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại M và M' (M'>M) trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 39,6 g hỗn hợp muối khan
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Cho 22,4 g hỗn hợp X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl thu được 16,8 lít khí ở dktc, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Tính khối lượng Y và nồng độ mol của dung dịch HCl
c)Biết rằng hai kim loại M, M' có cùng hóa trị và có tỉ lệ số mol là 7:1. Xác định M, M' và khối lượng M, M' trong 22,4 gam hỗn hợp X.
MN giúp mk vs ạ
1:Chia hỗn hợp gồm Al và Zn làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đốt cháy trong Oxi dư thu được 26,4 gam hỗn hợp oxit
Phần 2: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 ở đktc
Tính % về khối lượng của mỗi kim loại có trong một phần hỗn hợp
2: Đốt cháy 3,6g hợp chất hữu cơ A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 2,16g H2O. Biết ở cùng nhiệt độ , cùng điều kiện 9g A ở thể hơi bằng thể tích của 0,1g Hidro
Giúp mk vs Các bbn ơi>thanks các bn
Hỗn hợp A gồm MgO và một oxit kim loại R hóa trị II kém hoạt động. Lấy 14 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 dư đi qua cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90% thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1,5M và có 3,2 gam một chất không tan.
a. Tìm kim loại R .
b. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Al.Đốt 32,7g X trong bình chứa khí O2,sau một thời gian phản ứng thu được 45,5g hỗn hợp chất rắn Y
a) Viết PTHH của phản ứng,tính thể tích khí O2 ( ở đktc ) đã phản ứng
b) Tính phần trăm về khối lượng của CuO và Al2O3 trong Y.biết tỉ lệ mol của CuO và Al2O3 là 1:1
đốt cháy 4,4 8 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2 2 (ở đktc) cần dùng vừa hết V lít O2( ở đktc) . sau khi phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 22:9
a) tính % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b) tinh V
Dùng 13,44 lít khí hidro (đktc) khử hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp X gồm đồng oxit và một oxit sắt thu được hỗn hợp B gồm 2 kim loại.Cho B vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc),dung dịch C và chất rắn không tan D.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong X
hỗn hợp A gồm oxit của 1 kim loại hóa trị 2 và muối cacbonat của kim loại đó dc hòa tan hết = h2so4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và dung dịch D . Đem cô cạn dung dịch D thu dc 1 lượng muối khan = 168% lượng A .Biết lượng khí B= 44% lượng A. HỎI Kim loại đó là kim loại gì
tính % khối lượng mỗi chất trong A