Nung 9,66g hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt FexOy ( trong điều kiện không có không khí ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn Y ( giả sử chỉ có phản ứng khử oxit tạo kim loại ). Hoàn tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí H2 thoát ra, nếu hòa tan Y trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít khí H2.
a. Định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp
b. Tính % khối lượng các chất trong X
Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống sứ đựng m gam một oxit kim loại nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn T, hỗn hợp G gồm khí và hơi có tỷ khối hơi so với hli (he) là 4,34. Chia rắn T thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch axit clohidric dư thu được 3,584 lít khí H2 (dktc).
- Phần 2: cho tác dụng với 200 gam dung dịch axit sunfuric 9,8% loãng thu được dung dịch Z. Tổng nồng độ phần trăm các chất tan trong Z là 13,535%.
Xác định công thức oxit kim loại và tính giá trị của m. Biết các phần ứng xảy ra hoàn t oàn
Câu 46.Khử 12 gam sắt III oxit bằng khí H2, khối lượng sắt thu được là:
a. 16,8 gam b. 8,4 gam c. 12,6 gam d. 16,8 gam
Câu 47. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
a.số gam chất tan có trong 100 gam dung môi
b. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
c. số gam chất tan có trong 1lit dung dịch
d. số gam chất tan chứa trong một lượng dung dịch xác định
Câu 48. Nồng độ mol của dung dịch là
a. số gam chất tan trong 1 lit dung dịch
b. số mol chât tan trong một lit dung dịch
c. số mol chât tan trong một lít dung môi
d. số gam chất tan trong một lít dung môi
Câu 49.Đốt cháy 10ml khí H2 trong 10 ml khí O2. thể tích chất khí sau phản ứng là
a.5ml H2 b. 10ml H2
c. chỉ có 10ml hơi nước d.5ml O2 và 10 ml hơi nước
Câu 50. Trong số các chất sau, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ
a. H2O b. HCl c. NaOH d. Cu
Câu 51. Hợp chất nào sau đây là bazơ
a. Đồng II nitrat b. kili clorua
c. sắt II sunfat d. canxi hiđroxit
Câu 52.Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước
a. đều tăng b. đều giảm
c. phần lớn tăng d. phần lớn giảm
Câu 53. . Dãy các chất chỉ gồm các oxit là:
A. Na2O, HCl B. P2O5, NaOH
C. CaO, Fe2O3 D. SO3, H2SO4
Câu 54. Dãy các chất chỉ gồm các bazo là:
A. KOH, HNO3 B. NaOH, KOH
C. KOH, Na2O D. , KOH, CaO
Câu 55. Dãy các chất chỉ gồm các axit là:
A. HCl, H2SO4 B. H2SO4, H2O
C. HCl, NaOH D. H2SO4, Na2CO3
Câu 56. Dãy các chất chỉ gồm các muối là:
A. CuSO4, Mg(OH)2 B. Ca(HCO3)2, HCl
C. ZnSO4, HNO3 D. NaHCO3, CaCl2,
Câu 57 Để pha chế 100 gam dung dịch NaCl 10%,thì cần pha:
A. 100 gam nước với 10 gam NaCl
B. 90 gam nước với 10 gam NaCl
C. 50 gam nước với 50 gam NaCl
D. 10 gam nước với 90 gam NaCl
Câu 58 Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4.Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,5 M B. 0,05 M C. 0,2 M D. 0,02 M
1:Chia hỗn hợp gồm Al và Zn làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đốt cháy trong Oxi dư thu được 26,4 gam hỗn hợp oxit
Phần 2: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 ở đktc
Tính % về khối lượng của mỗi kim loại có trong một phần hỗn hợp
2: Đốt cháy 3,6g hợp chất hữu cơ A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 2,16g H2O. Biết ở cùng nhiệt độ , cùng điều kiện 9g A ở thể hơi bằng thể tích của 0,1g Hidro
Giúp mk vs Các bbn ơi>thanks các bn
Hòa tan hết 11,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại M và M' (M'>M) trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 39,6 g hỗn hợp muối khan
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Cho 22,4 g hỗn hợp X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl thu được 16,8 lít khí ở dktc, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Tính khối lượng Y và nồng độ mol của dung dịch HCl
c)Biết rằng hai kim loại M, M' có cùng hóa trị và có tỉ lệ số mol là 7:1. Xác định M, M' và khối lượng M, M' trong 22,4 gam hỗn hợp X.
MN giúp mk vs ạ
Hỗn hợp A gồm MgO và một oxit kim loại R hóa trị II kém hoạt động. Lấy 14 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 dư đi qua cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90% thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1,5M và có 3,2 gam một chất không tan.
a. Tìm kim loại R .
b. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
khử hoàn toàn 2,4 g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau = hidro, thu được 1,76 g kim loại . Hòa tan kim loại đó = dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,488 lít H2(đktc) .xác định CTHH của oxit sắt trên ?
-_-"
Cho 8,12 gam một oxit kim loại R vào ống sứ nung nóng. Dẫn khí CO đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên thành kim loại. Khí được tạo thành hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 14 gam kết tủa. Cho toàn bộ kim loại thu được tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít hidro (đktc). Xác định CTHH của oxit.
Các bạn giúp mình với nhé. Thanks các bạn nhìu
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc.Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCL 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ
1. xác định kim loại R
2.Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A