Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại M ( hóa trị II không đổi ) và muối Halogenua của một kim loại kiềm.Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc,nóng,dư.Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42.Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534.Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và thu được 104,8g kết tủa.Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D có khối lượng bé hơn khối lượng kết tủa thu được.Dẫn khí C qua nước,khí còn lại có thể tịch 4,48 lít (đktc)
a) Xác định nồng độ mol/lít của dung dich H2SO4
b) Xác định kim loại M mà muối Halogenua của kim loại kiềm
Hoà tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch E, trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho khí CO (dư) đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí F. Cho F qua 500ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ có một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối.
a/ Xác định kim loại M và tính m.
b/ Cho x gam Al vào dung dịch E thu được ở trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x gam
Cho 20g hỗn hợp A gồm FeCO3,Fe,Cu,Al tác dụng với 60ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra.Lọc và tác cặn rắn C chỉ chứa kim loại.Cho B hấp thu từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10g kết tủa.Cho C tác dụng với hết với axit HNO3 đặc,nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất rắn khí C (đktc) duy nhất.Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn.Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m
Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4, trong 500ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/l (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,6 mol NaOH, thu được 52g kết tủa. Tính giá trị của m và a.
-.- giúp mình với -.- :*
Cho 11,2l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 250ml đừng dịch Ca(OH)2. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
1.Cho 24 gam SO3 tác dụng hết với nước , thu được 300ml dung dịch axit sunfuric.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được .
b. Cho 10,2 gam oxit của kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với lượng axit trên . Xác định công thức hóa học của oxit.
2. Cho 200ml dung dịch MgSO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NAOH 1M .
a. Tính thể tích dung dịch MgSO4 cần dùng.
b. Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được .
c. Lọc hỗn hợp sau phản ứng trên , lấy kết tủa đem hòa tan trong dung dịch có chứa 21,9g HCl thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 2. Cho 16 gam iron (III) oxide (Fe2O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) 2M. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích dung dịch sulfuric acid (H2SO4) 1M đã dùng. ke. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được.Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đảng Bài 3. Cho 4,8 gam Magnesium (Mg) phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch Sulfuric acid (H2SO4). a) Tính khối lượng muối Magnesium sulfate (MgSO4) thu được. b) Tính thể tích khí Hydrogen (H2) sinh ra (ở đkc). e) Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 cần dùng. d) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Bài 4. Cho 8,1 gam Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch Sulfuric acid (H2SO4) a) Tính thể tích khí Hydrogen (Hz) sinh ra (ở đkc). b) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 cần dùng. c) Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được. Bài 5. Cho m gam kim loại sắt/iron (Fe) phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCI, thấy thoát ra 4,958 lít khí hydrogen (Hz) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng. c) Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được. Bài 6. Cho 1,8 gam Fe(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid (HCI). a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài 7. Trung hoà 100ml dung dịch Sodium hydroxide (NaOH) 2M bằng 100 ml dung dịch hydrochloric acid (HCI). a) Tính khối lượng muối tạo thành b) Tính nồng độ mol dung dịch hydrochloric acid (HCl) cần dùng. c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Bài 5 : cho 200ml dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 5 gam hỗn hợp CaCO3, CaSO4 thì thu được 448 ml khí ( đktc) a)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
Hoà tan hoàn toàn 26,15g hỗn hợp MgCl2 và CaCl2 vào 223,85 gam H2O được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 500ml dung dịch Na2CO3 0,6M thì xuất hiện kết tủa Y. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Hãy chứng minh rằng kết tủa Y thu được đã đạt tối đa b) Khi cho toàn bộ X tacs dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 71,75gam kết tủa trắng. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch X Giải giúp em với ạ.