Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 g chất rắn,
a, Tính hiệu suất phản ứng nung Cu(NO3)2.
b, Tính tỉ khối hơi của hh khí thu được với H2
cho 2,8g sắt Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohdric HCl phản ứng hóa học xảy ra theo PTHH sau . tính khối lượng dung dịch axit HCl sau phản ứng ;
Fe + HCl → FeCl2 + H2
tính khối lượng dung dịch axit HCl sau phản ứng
(Biết: Fe = 56; Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1
cho phản ứng FE(NO3)3--->fe203+no2+o2 lấy bao nhiêu gam FE(NO3)để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bải tạo thành 36,72gam oxit
cho phản ứng FE(NO3)3--->fe203+no2+o2 lấy bao nhiêu gam FE(NO3)để điều chế lượng oxi tác dụng vừa đủ với bải tạo thành 36,72gam oxit
Cho 22,4 gam sắt vào dung dịch axit clohidric Hcl dư, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 6,72 lít khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c)Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng
Bài 12: Đốt hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 2,4 gam Mg. Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp trên.
Bài 1: Cho 28,4 gam P2O5 vào cốc chứa 90 gam H2O để thành axit H3PO4. Tính khối lượng axit H3PO4 tạo thành.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam cacbon trong bình chứa 4,48 lít oxi thu được khí Cacbonic. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng biết các khí ở ĐKTC.
Bài 3: Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ? b) Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng. c) Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.
Bài 4: Cho 1,84 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al, Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp X gần đúng nhất với giá trị nào sau đây?
Bài 5: Đồng nitrat bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO + NO2 + O2 Nung 15,04 gam Cu(NO3)2, sau một thời gian thấy có 8,56 gam chất rắn. Tính thành phần trăm về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy.
3/ cho sơ đồ phản ứng sau A/CuO +2HCl —> CuCl2 + H2O B/2Al(OH)3—> Al2O3+3H2O C/Mg +2AgNO3 —> Mg (NO3)2 +2Ag D/3Pb(NO3)2 +Al2(SO4)3—>2Al(NO3)3+3PbSO4 Hãy lập PTHH của mỗi phản ứng và xác định tỉ lệ số nguyên tử , số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng Mình cần gấp ạ !
Hòa tan 5,6g bột sắt vào dung dịch HCl vừa đủ phản ứng tính thể tích khí thu được? Để thu được 2,24 lít khí hiệu suất phản ứng đạt 90% thì m Fe ban đầu cần lấy là bao nhiêu g
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách