Bài 12: Đốt hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 2,4 gam Mg. Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp trên.
Bài 1: Cho 28,4 gam P2O5 vào cốc chứa 90 gam H2O để thành axit H3PO4. Tính khối lượng axit H3PO4 tạo thành.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam cacbon trong bình chứa 4,48 lít oxi thu được khí Cacbonic. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng biết các khí ở ĐKTC.
Bài 3: Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ? b) Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng. c) Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.
Bài 4: Cho 1,84 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al, Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp X gần đúng nhất với giá trị nào sau đây?
Bài 5: Đồng nitrat bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO + NO2 + O2 Nung 15,04 gam Cu(NO3)2, sau một thời gian thấy có 8,56 gam chất rắn. Tính thành phần trăm về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy.
Bài 12:
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(4Al+3O3-->2Al2O3\)
0,2---0,15(mol)
\(2Mg+O2-->2MgO\)
0,1----0,05(mol)
\(\sum n_{O2}=0,05+0,15=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 1:
\(P2O5+3H2O-->2H3PO4\)
\(n_{P2O5}=\frac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{90}{18}=5\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
\(n_{P2O5}\left(\frac{0,2}{1}\right)< n_{H2O}\left(\frac{5}{3}\right)=>H2Odư\)
\(n_{H3PO4}=2n_{P2O5}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{H3PO4}=98.0,4=39,2\left(g\right)\)
Bài 2:
\(C+O2-->CO2\)
\(n_C=\frac{1,8}{12}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
lập tỉ lệ
\(n_C\left(\frac{0,15}{1}\right)< n_{O2}\left(\frac{0,2}{1}\right)=>O2dư\)
\(n_{O2}=n_C=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}dư=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{O2}dư=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Bài 3:
a)\(4Al+3O2-->2Al2O3\)
\(n_{Al}=\frac{32,4}{27}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{21,504}{22,4}=0,96\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
\(n_{Al}\left(\frac{1,2}{4}\right)< n_{O2}\left(\frac{0,96}{3}\right)=>O2dư\)
\(n_{O2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{O2}dư=0,96-0,9=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{O2}dư=0,06.32=1,92\left(g\right)\)
b)\(n_{Al2O3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Al2O3}=0,6.102=61,2\left(g\right)\)
c)\(2Al+6HCl--.2AlCl3+3H2\)
\(n_{H2}=\frac{3}{2}n_{Al}=1,8\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=1,8.22,4=40,32\left(l\right)\)
Bài 4: Cho 1,84 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Al, Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp X gần đúng nhất với giá trị nào sau đây?
\(2Al+6HCl--.2AlCl3+3H2\)
x--------------------------------------1,5x(mol)
\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
y--------------------------------------y(mol)
\(n_{H2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo bài ra ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=1,84\\1,5x+y=0,05\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\frac{0,02.24}{1,84}.100\%=26,09\%\)
Do ra số lẻ nên lấy x =0,02
=> giá trị gần đúng là 26,09%
Bài 5:
\(2Cu\left(NO3\right)2-->2CuO+4NO2+O2\)
\(n_{Cu\left(NO3\right)2}=\frac{15,04}{188}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(NO3\right)2}=0,08\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=0,08.80=6,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO3\right)2}\) còn lại sau pư =\(8,56-6,4=2,16\left(g\right)\)
\(m_{Cu_{ }\left(NO3\right)}bđ=2,16+15,04=17,2\left(g\right)\)
\(\%m_{Cu\left(NO3\right)2}pư=\frac{15,04}{17,2}.100\%=87,44\%\)
Bài 12 :
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
0,2 ___0,15_______
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
0,1___0,05________
\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma V_{O2}=3,36+1,12=4,48\left(l\right)\)
Bài 1 :
\(PTHH:P_2O_4+3H_2\underrightarrow{^{to}}2H_3PO_4\)
Theo PT___1_______3_____2_______mol
Theo đề__0,2_____5__________0,4_____ mol
\(n_{P2O5}=\frac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{90}{18}=5\left(mo\right)\)
Tỉ lệ mol: \(n_{P2O5}:n_{H2O}=\frac{0,2}{1}< \frac{5}{3}\)
Vậy H2O dư và P2O5 hết.
\(n_{H3PO4}=\frac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H3PO4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
Bài 2 :
\(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)
0,15__0,15__0,15
\(n_C=\frac{1,8}{12}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Vì \(n_C< n_{O2}\Rightarrow\) O2 dư nên tính theo nC
\(n_{O2\left(Dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O2\left(Dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
Bài 3 :
a)
\(n_{Al}=\frac{32,4}{27}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{21,504}{22,4}=0,96\left(mol\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Ban đầu__1,2___0,96_______
Phứng____1,2____0,9 ____0,6
Sau_____ 0 _____ 0,06 _____ 0,6
Nên O2 dư
\(m_{O2}=0,06.32=1,92\left(g\right)\)
b)
\(m_{Al2O3}=0,6.102=61,2\left(g\right)\)
c)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
1,2____________1,8_____________
\(\Rightarrow V_{H2}=1,8.22,4=40,32\left(l\right)\)
Bài 4 :
Gọi nAl = a(mol); nZn = b(mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a ____________________1,5a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b_______________________b
\(m_X=1,84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow27a+65b=1,84\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow1,5a+b=0,05\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,02\end{matrix}\right.\)
\(m_{Zn}=0,02.65=1,3\left(g\right)\)
\(\%m_{Zn}=\frac{1,3}{1,84}.100\%=70,65\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=100\%-70,65\%=29,35\%\)
Bài 5 :
\(n_{Cu\left(NO3\right)2}=\frac{15,04}{188}=0,08\left(mol\right)\)
- Gọi số mol Cu(NO3)2 đã phản ứng là x.
\(\Rightarrow m_{CuO}=80x\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(NO3\right)2\left(pư\right)}=188.\left(0,08-x\right)\left(g\right)\)
- Theo bài ra, ta có:
\(m_{CuO}+m_{Cu\left(NO3\right)2}=8,56\left(g\right)\)
\(\Rightarrow80x+188\left(0,08-x\right)=8,56\)
\(\Rightarrow80x+15,04-188x=8,56\)
\(\Rightarrow108x=6,48\)
\(\Rightarrow x=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO3\right)2}=0,06.188=11,28\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu\left(NO3\right)2\left(pư\right)}=\frac{11,28}{15,04}.100\%=75\%\)