n CuSO4 = \(\dfrac{11,2}{160}\)= 0.07 mol
a, PTHH
CuSO4 + 2KOH------------> Cu[OH]2 + K2SO4
0.07mol-------0.14mol----------0.07mol
b, mCu[OH]2 = 0,07. 98 =6,86 g
c, 80ml= 0,08l
CM KOH = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,14}{0,08}\)= 1,75 M
n CuSO4 = \(\dfrac{11,2}{160}\)= 0.07 mol
a, PTHH
CuSO4 + 2KOH------------> Cu[OH]2 + K2SO4
0.07mol-------0.14mol----------0.07mol
b, mCu[OH]2 = 0,07. 98 =6,86 g
c, 80ml= 0,08l
CM KOH = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,14}{0,08}\)= 1,75 M
Cho 200ml dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch có hòa tan 150ml dd NaOH 2m, ta thu được kết tủa Lọc kết tủa đe nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a) Viết phương trình. Tính nồng đôn mol/l của dd CuCl2 đã dùng b) Tìm nồng đội mol dung dịch thu được c) Tìm khối lượng chất rắn thu được su khi nung
Cho m gam FeO tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dd A. Cho dd A tác dụng hết với đNaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 24g chất rắn.
a; Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b; Tính m và V.
Cho dd CuSO4 vào 500 ml dd NaOH 1M, phản ứng xảy ra vừa đủ thu được m1 (g) 1 kết tủa, rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m2 chất rắn x
a) Viết PTHH
b) Tính m1 , m2
Cho 317,50g dd FeCl2 10% tác dụng với 100ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dd Y. Lọc tách lấy toàn bộ kết tủa X, đem nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Cho dd AgNO3 dư vào đ Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa.
a; Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b; Tính m và a.
Trộn 100ml dd MgCl2 2M với 150ml dd Ba(OH)2 1.5M được dd A (D= 1.12g/ml) và kết tủa B . đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất D.
a, Tính khối lượng chất rắn D.
b, xác định nồng đọ mol/l và nồng độ % của dd A(xem thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Trộn 100ml dd \(MgCl_2\) 2M với 150ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) 1,5M được dd A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D
a) Tính khối lượng rắn D
b) Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dd A( xem thể tích dd thay đổi không đáng kể)
trộn 260g dd FeCl3 40% với 300ml dd NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. Lọc kết tủa đem đến khối lượng không đổi thu chất rắn C
a) viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng chất rắn C thu được sau khi nung
c) tính CM của NaOH tham gia phản ứng
(Fe=56, Cl=35.5,Na=23,O=16,H=1)
Cho 32.5g FeCl3 td vs dd NaOH 20%
a. Tính khối lượng dd NaOH cần dùng
b. Tính C% của dd thu đc sau phản ứng
c. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu đc chất rắn. Tính khối lượng chất rắn.
Cho 150 ml dung dịch Magie clorua 1M tác dụng với 80g dung dịch Natri hidroxit 20%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và kết tủa Y . Lọc kết tủa Y, đem nung Y đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
2. Tính m gam chất rắn Z.