3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,2--\(\dfrac{2}{15}\)---------0,1 mol
n Fe=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2 mol
=>m Fe3O4=0,1.232=23,2g
b)VO2=\(\dfrac{2}{15}\).22,4=2,986l
c) khối lượng sản phẩm tăng lên do sản phẩm có thêm nguyên tử oxi trong hợp chất
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,2--\(\dfrac{2}{15}\)---------0,1 mol
n Fe=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2 mol
=>m Fe3O4=0,1.232=23,2g
b)VO2=\(\dfrac{2}{15}\).22,4=2,986l
c) khối lượng sản phẩm tăng lên do sản phẩm có thêm nguyên tử oxi trong hợp chất
Cho khí oxi tác dụng vừa đủ với 33.6 g Fe , thu được oxit sắt từ . Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng và khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
Cho 3,2g oxi hoàn toàn với khí hiđrô,sau phản ứng thu được sản phẩm là nước
a,viết phương trình hoá học B,tính thể tích khí hiđrô cần dùng
C,tỉ khối lượng nước tạo thành sau phản ứng
d,cho khí oxi tác dụng với 3,6 khí hiđrô sau pu chất nào còn dư , dư bao nhiêu MOL
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1. Đốt cháy hết 2,3 g natri trong khí oxi thu được m g chất rắn.
a) Tính thể tích oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy lượng natri trên.
b) Tính m.7
2. Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và bột Al cần 8,96 lít O2 ở đktc. Biết khối lượng Al là 2,7 gam. Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
3. Để đốt cháy hoàn toàn 3,9 g hỗn hợp bột Mg và bột Al cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí O2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
4. Đốt cháy 2,9 g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H2 bằng V lít khí O2(ở đktc) thu được 4,48 lít CO2(ở đktc).
a) Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong X.
5:Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng sau:
TT | Công thức hoá học | Tên gọi | Phân loại | |
Oxit axit | Oxit bazơ | |||
1 |
| Lưu huỳnh đioxit |
|
|
2 | P2O3 |
| x |
|
3 | K2O |
|
|
|
4 |
| Đinitơ pentaoxit |
|
|
5 |
| Magie oxit |
|
|
6 |
| Cacbon đioxit |
|
|
7 |
| Đồng (I) oxit |
| x |
8 | Na2O |
|
|
|
6: Chất A là hợp chất khí của lưu huỳnh với oxi, có tỉ khối so với hiđro là 32 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định công thức của A.
tui cần gấp giải đc bài nào thì giải
người ta dùng khí H2 để khử oxi sắt từ Fe2O3 thu được 22,4g sắt a, tính thể tích oxi sắt từ đã phản ứng b, tính thể tích khí H2 đã dùng ở đktc
Bạn nào làm giúp mình với mình đang cần gấp !!!
Bài 1: Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit sắt (FexOy) bằng khí hidro ở nhiệt độ cao thu được 8,4 gam sắt kim loại và nước. Xác định CTHH của oxit sắt và tính thể tích khí hidro (ở đktc) đã dùng?
Bài 2: Dẫn V lít khí hidro (đktc) đi qua 16 gam bột CuO nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m (gam) chất rắn có màu gạch và hỗn hợp khí A.
a. Viết phương trình phản ứng? Tính m?
b. Nếu dùng lượng khí A trên cho tác dụng với khí oxi thì hết 1,12 lít khí oxi (đktc). Tính V?
Bài 3: Khử hoàn toàn 19,7 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và ZnO cần dùng vừa đủ 6,72 lít khí hidro (đktc) thu được hỗn hợp kim loại Fe, Zn và nước Tính:
a. Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b. Khối lượng mỗi kim loại thu được?
Bài 2: Cho sắt vào một dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4 . Sau phản ứng
người ta thu được 1,68 (l) khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng sắt phản ứng.
c) Để có lượng sắt phản ứng trên người ta phải dùng bao nhiêu
gam sắt (III) oxit tác dụng với khí hiđro dư.
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxi và thu được 11,2 g sắt.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.