R là kim loại nhóm IA.Cho 2,34g R phản ứng hết với 50g H2O,thu được 0,672 lít khí H2(đktc) và dung dịch X.Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Cho m(g) Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HX thu được dung dịch B chứa 39,368 g muối khan và 3,92 lít khí H2 (đktc) Nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2 có số khối tương ứng là 79 và 81. Biết Zn = 65, H = 1, % khối lượng của đồng vị X2 trong hợp chất HX là
A. 49,01%. B. 49,1%. C. 48,39%. D. 51,61%
Giúp e vs ạ
Cho 3.12g kim loại A ( hoá trị II ) tác dụng với 200g dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 12.35g muối và V(I) khí đktc
a) Tìm A và khối lượng khí thoát ra
b) Tính nồng độ % muối trong dung dịch sau phản ứng
Cám mơn mọi người !
hòa tan 7,2g một kim loại M thuộc IIA vào 200g dung dịch HCL thu được 6,72l khí H2. xác định kim loại M, tính nồng độ phần trăm axit đã dùng
1.Hòa tan 12 g kim loại R (hóa trị 3) trong 200 g dung dịch HCl dư suy ra 211,4 g dung dịch. Xác định R.
2. Để phản ứng vừa đủ với 100 g dung dịch KOH 5,6% cần dùng V ml dung dịch 1 M. Tính giá trị V.
Mấy bạn giúp mình với ạ
Cho 4,2 g một kim loại Y (hóa trị II) phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A, trong dung dịch A chứa duy nhất một muối với nồng độ là 11,74%. Tìm kim loại Y?
Cho 24,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đkc) a. Xác định tên hai kim loại
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầ
Hòa tan hết m gam một kim loại X (có hóa trị II) vào 78,4 gam dung dịch H2SO4 20% (loãng, vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y có khối lượng là 88,48 gam. Kim loại X là