Đổi 800ml=0,8l
\(n_{HCl}=0,8.0,65=0,52\left(mol\right)\)
\(RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\)
0,26__0,52_____________________
\(\Rightarrow M_{RO}=\frac{10,4}{0,26}=40\)
\(\Rightarrow M_R=40-16=24\left(g\right)\)
Đổi 800ml=0,8l
\(n_{HCl}=0,8.0,65=0,52\left(mol\right)\)
\(RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\)
0,26__0,52_____________________
\(\Rightarrow M_{RO}=\frac{10,4}{0,26}=40\)
\(\Rightarrow M_R=40-16=24\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng với oxi dư thu được m + 4,8 gam hỗn hợp các oxit hòa tan hết hỗn hợp các oxit này cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2 SO4 0,5 m
Hoà tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức oxit kim loại đó
Clo hóa hoàn toàn 1,96 gam kim loại A được 5,6875 gam muối clorua tương ứng. Để hòa tan hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp kim loại A và một oxit của nó cần vừa đủ 80 ml dung dịch HCl 2M, còn nếu cho luồng khí H2 dư đi qua 4,6 gam hỗn hợp X thì thu được 3,64 gam chất rắn.
a) Xác định kim loại A
b) Tìm công thức của kim loại A nói trên và thành phần % về khối lượng các chất trong 4,6 gam hỗn hợp X.
Để hòa tan 4 gam oxit sắt FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1.05 g/ml). Cho V lít CO (ở đktc) đi qua ống sứ đựng m gam oxit FexOy đốt nóng. Dỉa sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại, sau phản ứng ta thu được hỗn hợp khí A đi ra khỏi ống sứ, có tỉ khối so với H2 bằng 17. Nếu hòa tan hết chất rắn B còn lại trong ống sứ thấy tốn hết 50 ml dung dịch H2SO4 0,5M, còn nếu dùng dung dịch HNO3 thì được một loại muối sắt duy nhất có khối lượng nhiều hơn chất rắn B là 3,48 gam. Tìm công thức oxit sắt, tính % thể tích các khí trong A và tính m, V?
Hỗn hợp chất rắn A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Cho 43,71 gam tác dụng hết với lượng dư V ml dung dịch HCl 10,52% (d=1,05 g/ml), thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.
- Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a) Xác định kim loại M
b) Tính % khối lượng các chất trong A
c) Tính V và m
[><"] Hoà tan hoàn toàn 13 gam một kim loại có hoá trị không đổi cần V (ml) dung dịch HCl 2M vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 ở đktc.
a) xác định kim loại
b) tính V
c) cho 13 gam kim loại trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Tính VSO2(đkc), khối lượng muối ><
Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp A (Al, Fe, Cu) vào dd HCl 14,6% thu được dd B, 6,4 gam chất rắn và 8,96 lit khí (đktc).
a/ Tìm khối lượng mỗi kim loại?
b/ Dung dịch B tác dụng vưà đủ 500 ml dd NaOH 2M để thu được kết tủa lớn nhất. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B?
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung hòa của kim loại hoá trị (I)
và kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl dư, ta thu được dung dịch X và 0,672 lít khí bay ra (ở
đktc). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là................
Câu 26: Cho 4,96 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo 6,81
gam muối. Số mol HCl đã dùng là.............. ..
Câu 27: Cho 6,0 gam kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ 3,36 lít khí Cl2 (đktc). Kim loại này là.........
Giúp mình giải chi tiết nhé!! đừng làm tắt nha!! Cảm ơn
Ví dụ 11: Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 46 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit kim loại. Để hoà tan hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Vậy giá trị của a là bao nhiêu và tính khối lượng muối thu được.
Ví dụ 12: Cho hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Tính số mol HCl cần dùng.
Giải:
Ví dụ 13:Hoà tan 30g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IA bằng axit HCl thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch A. Tổng hợp lượng 2 muối clorua trong dung dịch thu được ?
Ví dụ 14: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp13,0g hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu?