Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 6,4 gam rắn không tan. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
Hòa tan haonf toán 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit
H2SO4 loãng dư. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng sau phản ứng thu được 2,24 lít khí thoát ra dở đktc
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 gồm Fe 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch Y và C% của chất tan trong dung dịch Y. (45,6g và 14,53%)
cho 100g hỗn hợp các kim loại Pb và Cu hòa tan trong 2 lít dung dịch HCL, thấy sinh ra 6,72 lít H2 dở đktc. a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp. b. Tính nồng độ Cm của HCl
Cho 5g hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448ml khí ở đktc . Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho 35g hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl nồng độ 14,6 % thấy thoát ra 19,04 l khí H2 ở đktc và thu được dung dịch A
a, Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b, Tính % khối lượng mỗi kim loại biết VH2 thoát ra do Al gấp 2 lần VH2 thoát ra do Mg