Trộn lẫn 400ml dung dịch ba(oh)2 0.2m vào dung dịch na2co3. sau phản ứng thu được chất kết tủa A và dung dịch B. lọc lấy kết tùa A đem nung đến khối lượng không, thu được chất rắn C.
a. viết PTHH. tính nồng độ mol của dung dịch B
b. tính khối lượng của chất rắn C
Mình đang cần gấp, mọi người trả lời hộ mình nha. Cảm ơn mọi người!
Câu 6. Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất rắn
không tan và 200 ml dung dịch X.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
c) Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính m. (
d) Nếu hoà tan hoàn toàn 12,7g hợp kim trên trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
e) Cho 25,4g hợp kim trên vào cố đựng dung dịch NaOH loãng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
Câu 6. Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất rắn
không tan và 200 ml dung dịch X.
a) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
c) Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Tính m. (
d) Nếu hoà tan hoàn toàn 12,7g hợp kim trên trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
e) Cho 25,4g hợp kim trên vào cố đựng dung dịch NaOH loãng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
Cho kim loại Al tác dụng hết 200 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí thoát ra (ở đktc). a. Tính khối lượng Al phản ứng? 6. Tình nồng độ mol dung dịch H2SO4, phản ứng. c. Tính khối lượng muối thu được
Câu 8: Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
c) Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại trong Y.
Cho 70 ml dung dịch chứa 1,7 g AGNO3 tác dụng với 30ml có chứa 2,22 g CACL2
a, Tính khối lượng kết tủa thu được
b, Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Trộn 400g dung dịch BACL2 5,2% với 100 mol dung dịch H2SO4 20% D = 1,14 g (ml)
a, Tính khối lượng kết tủa
b, Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa
Cho hai thanh Zn có khối lượng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dung dịch có n mol AgNO3. Thanh 2 nhúng vào dung dịch có n mol Cu(NO3)2. Biết các muối tham gia phản ứng hết. So sánh hai thanh kim loại sau khi phản ứng kết thúc.
Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Hòa Y vào 200 gam dung dịch NaOH 13%. Phản ứng xong lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn (các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn). Hãy tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong 3,28 gam hỗn hợp X.