A là một hỗn hợp chất rắn gồm NaHCO3 và Na2CO3. Hòa tan một lượng A vào nước được dd B. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau phần 1: Cho tác dụng với lượng dư Ba(OH)2 cho đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được m1 gam kết tủa phần 2: Cho tac dụng với lượng dư dd BaCl2 đến khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được m2 gam kết tủa * biết tỉ lệ m1/m2 là 1,25 Hãy tính thành phần phần trăm theo m của mỗi chất trong hỗn hợp A
Cho m gam bột Fe vào 50ml dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau phản ứng thu được 1,72 gam chất rắn B. Tách B được nước lọc C. Cho C tác dụng với NaOH dư thu được 1,84 kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn Z. Biết B không tan trong dung dịch HCl
a) Tính m
b) tính nồng độ mol/l của các muối trong A
Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al; 0,01 mol Fe3O4; 0,015 mol Fe2O3; 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng hòa tan bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z. Thêm NaOH vừa đủ được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn. Tính m.
Hòa tan m g hỗn hợp Fe Cu Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A và khí SO2 dung dịch A tác dụng với NaOH dư tại kết tủa .Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được a g chất rắn Biết A chưa m và 67,2g hỗn hợp 3 muối sunfat .Tính a a theo m
cho 100ml dung dịch nahso4 0,8m vào 200ml dung dịch chứa đồng thời ba(hco3)2 o,25m và bacl2 0,1m sau phản ứng thi được mg kết tủa và dung dịch V lít khí sinh ra và dung dịch X
a tính m gam và V lít
b tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X
oxi hóa hoàn toàn 1 hidrocacbon A ở trạng thái khí trong dk thường bằng CuO dư. dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc dư, bình 2 chứa 200ml Ba(OH)2 . Sau thí nghiệm , khối lượng CuO giảm 1.92g và trong bình 2 có 3.94g kết tủa, lọc bỏ kết tủa ,thêm dd Ca(OH)2 dư vào bih 2 có thêm 2.97g kết tủa nữa . CTPT của A? biết tỉ khối hơi A đối vs không khí là >1
cac cao nhan giup em voi a
Hòa tan 20g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được dung dịch A và 2,24l khí H2(đktc)
a) Tính thành phần% của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A đun nóng lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi.Tính khối lượng sản phẩm thu được sau khi nung biết hiệu suất phản ứng là 80%
1. khử hoàn toàn một oxit kim loại bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thấy chất rắn giảm mất 2/9 về khối lượng . xác định công thức oxit trên
2. khử hoàn toàn 46,4 gam hh gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thì thu được m gam Fe và 14,4 g nước
a.tính m
b. nếu dùng CO để khử hh trên cần bao nhiêu lít khí (đktc)
3.cho 16g một oxit sắt tác dụng với 17.92 lít (đktc) hh khí gồm CO và CO2 có tỉ khối so với H2 là 17. Sau Pứ kết thúc thì thu được kim loại và hh có tỉ khối so với H2 là 20 xác định CTHH của oxit sắc nói trên
4. đốt cháy hoàn toàn 4,8g một muối thì thu được 4 gam CuO và 1,12 lít SO2 (đktc) cho biết CTHH của muối này
Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 ( đktc) vào 1 dung dịc chứa 12,8 gam NaOH sau khi phản ứng xong.
a) Xác định tên muối thu được sau phản ứng và khối lượng của muối là bao nhiêu gam?
b)