Bài 1: Một cửa hàng có 3 tấm vải, dài tổng cộng 126m. Sau khi họ bán ik frac{1}{2} tấm vải thứ nhất, frac{2}{3}tấm vải thứ hai và frac{3}{4}tấm vải thứ 3, thì số vài còn lại ở 3 tấm bằng nhau. Hãy tính chiều dài của 3 tấm vải lúc ban đầu.
Bài 2: Cho △ABC có ∠A và ∠B tỉ lệ vs 3 và 15, ∠C 4∠A. Tính các góc của △ABC.
Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 300 m2, có hai cạnh tỉ lệ vs 4 và 3. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn.
Bài 4: Số học sinh 3 khối 6, 7, 8 tỉ lệ vs 10, 9, 8....
Đọc tiếp
Bài 1: Một cửa hàng có 3 tấm vải, dài tổng cộng 126m. Sau khi họ bán ik \(\frac{1}{2}\) tấm vải thứ nhất, \(\frac{2}{3}\)tấm vải thứ hai và \(\frac{3}{4}\)tấm vải thứ 3, thì số vài còn lại ở 3 tấm bằng nhau. Hãy tính chiều dài của 3 tấm vải lúc ban đầu.
Bài 2: Cho △ABC có ∠A và ∠B tỉ lệ vs 3 và 15, ∠C = 4∠A. Tính các góc của △ABC.
Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 300 m2, có hai cạnh tỉ lệ vs 4 và 3. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn.
Bài 4: Số học sinh 3 khối 6, 7, 8 tỉ lệ vs 10, 9, 8. Tính sô học sinh mỗi khối, biết rằng số học sinh khối 8 ít hơn sô học sinh khối 6 là 50 học sinh.
Bài 5: Học sinh lớp 7A chia thành 3 tổ lần lượt tỉ lệ vs 2, 3, 4. Tìm số học sinh mỗi tổ biết lớp 7A có 45 học sịnh.