1. ate
2. learned
3. been
4. joined... would be
5. protected... would live
6. loved... would be
1. ate
2. learned
3. been
4. joined... would be
5. protected... would live
6. loved... would be
Phần 3. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 3
1.If the weather (be) nice, they (play) football.
2.If we (go) to a good restaurant, we (have) a better dinner.
3.If An (learn) more words, he (write) a good report.
4.If the boys (take) the bus to school, they (arrive) on time.
5.If the teacher (explain) the homework, I (do) it.
6.If they (wait) for another 10 minutes, they (see) the pop star.
7.If the police (come) earlier, they (arrest) the burglar.
8.If you (buy) fresh green vegetable, your salad (taste) better.
9.If Alex (ask) me, I (email) the documents.
10.If he (speak) more slowly, Peggy (understand) him.
Tìm hiểu các động từ chia ở thì hiện tại đơn mà ko chia ở hiện tại tiếp diễn .
Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành : 2.They(arrive)_________at school. 3.We (surf)___________internet. 4.She (listen)_____to music. 5.It(plant)___________more trees. 6.Pupils(organise)_____camping. 7.Teacher(look)______aften son 8.Doctors(care)_____patient 9.Students(ask)__________questions
Nếu có được những điều sau, các em sẽ làm gì?
Một chút game với câu điều kiện loại I, II nhé!
CHÚ Ý: Các chú ý trong dạng bài đặt câu hỏi với từ gạch chân
- Xác định được từ gạch chân ⇒ tìm từ để hỏi
- Từ bị gạch chân không xuất hiện trong câu hỏi:
- Nếu trợ động từ sẵn có(to be, khiếm khuyết..) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ
- Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và
sau từ để hỏi.
1. It takes me an hour to do my homework.
2. There are five people in my family.
3. She goes to the super market twice a week
4. I often listen to classical music to relax my mind.
5. My father goes to work by bus.
6. She went to the doctor because she was sick.
7. Nam left home at 7 o'clock yesterday.
8. My favorite subject is Math.
9. I often listen to music in my free time.
10. My mother is cooking in the kitchen at the moment
11. My grandmother heard a loud scream last night.
12. He went on holiday with his friends.
13. She left her suitcase on the train.
yêu cầu bài : ghi ra giấy , giải thích từng phần vì sao dùng từ đó vì sao làm câu như vậy . nhớ đọc chú ý
Chia động từ : 1) we meet at 9:30 , we ..... ( have ) plenty of the time.
2) Lisa would find the milk if she....(look ) in the fridge.
3) The zookeeper would have punished her with a fine if she ... (Feel) the animals.
CHIA ĐỘNG TỪ
mọi người giúp em vs
3 A new cloth shop just (open) near my aunt"s house
Hãy chuyển các câu sau sang dạng câu bị động hoặc chủ động(phân tích câu trước khi chuyển) Câu 11 không cần phân tích 1.You may forget the rules quickly. ………………. ……………. 2.You should study the lessons repeatedly . …………… …………… 3.The teacher can’t persuade her. ………………….. …………………. 4.Who should pay the ddamage? ………………………… ………………………. 5.They will catch all the prisoners again tonight. …………………… …………………… 6.We haven’t cleaned the street this week. ……………………….. ………………………. 7.Will your English be tested by the teacher? ………………………. ……………………. 8.Could Tim lock the door? …………………….. ……………………. 9.Cheese needn’t be bought . ………………….. ……………….. 10.The seatbealts must be worn the passengers all the times. ………………… ……………… 11.It’s essential that no one be told about our plan.-> You….
trả lời các câu hỏi sau đây , sử dụng câu điều kiện loại II : 1. What would happen if dwellers in this city didn't save energy ? ; 2. What if local authorities didn't control dynamite fishing ? ; 3. What if oil tanker leaked ? ; 4. What if poacher killed polar bear for fur ? ; 5. What would happen if more and more people used motobikes and cars ? ; 6. What if the Earth were hit by a large comet ? ; 7. What if more hotels were built in national parks ?