Khối lượng oxi trong oxit của mỗi phần là:
mO= mOxit- mkimloai= 47,2/2- 17,2=6,4 g
⇒ nO= \(\frac{6,4}{16}\)=0,4 mol
Ta có:
O → H2O
0,4____0,4
H2SO4→ H2O
0,4_____ 0,4
⇒nSO4= 0,4
m muối= m kl+ mSO4= 17,2+ 0,4.96=55,6 g
Khối lượng oxi trong oxit của mỗi phần là:
mO= mOxit- mkimloai= 47,2/2- 17,2=6,4 g
⇒ nO= \(\frac{6,4}{16}\)=0,4 mol
Ta có:
O → H2O
0,4____0,4
H2SO4→ H2O
0,4_____ 0,4
⇒nSO4= 0,4
m muối= m kl+ mSO4= 17,2+ 0,4.96=55,6 g
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối a) viết các phương trình hóa học xảy ra b) tính giá trị của m
hòa tan a gam fe bằng dung dịch h2so4 loãng dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 8.64g so với dung dịch h2so4. lượng h2 thu được vừa đủ khử hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO thành 7.6 gam hỗn hợp 2 kim loại
a,Tính a và m
b, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X ?
hòa tan a gam fe bằng dung dịch h2so4 loãng dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 8.64g so với dung dịch h2so4. lượng h2 thu được vừa đủ khử hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO thành 7.6 gam hỗn hợp 2 kim loại
a,Tính a và m
b, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X ?
Cho m gam kim loại M tác dụng H2SO4 5% vừa đủ sau phản ứng thu được dung dịch muối CO nồng độ 6,05%. Tìm M
Cho 1,965 gam hỗn hợp kim loại A gồm Mg, Zn, Al tác dụng hết với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 1344 ml khí hiđro (ở đktc).
a) Tính m?
b) Lượng khí H2 sinh ra ở trên vừa đủ để khử hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại. Lượng kim loại thu được cho phản ứng với axit sunfuric loãng lấy dư thì thấy có 1,28 gam một kim loại màu đỏ không tan. Xác định CTHH của oxit sắt và tính thanhg phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Tick đúng nhé !!!
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Zn
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 1792 ml khí hidro (đktc)
- Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở trên bằng khí oxi dư thu được 6,37 gam hỗn hợp 2 oxit (trong đó có 1 oxit là Fe3O4)
Tính giá trị m
khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và khí H2. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit một kim loại hóa trị 2 thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam
a)Viết các phương trình hóa học.
b) Tìm công thức hóa học của oxit.
Chia m gam hỗn hợp Al và Ba thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 cho cháy trong khí O2 sau p.ứ thu được 25,5 g chất rắn.
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí.
Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B có hoá trị không đổi và không có kim loại nào hoá trị I Lấy 7,68g hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 nung trong khí oxi dư để oxi hoá hoàn toàn thu được 6g hỗn hợp gồm 2 oxit. phần 2 hoà tan hoàn toàn vào trong dd axit clohydric và axit sunfuric loãng, thu được V lít khí hidro(dktc) và đ Y ( biết cả hai kim loại đều tác dụng được với axit) Cô cạn đ Y thu được p gam Tính V Giá trị của p nằm trong khoảng nào Xác định kim loại biết số mol của hỗm hợp X ứng với mỗi phần nói trên là 0,1 mol và khối lượng nguyên tử A và B đều lớn hoen 20dvC