Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống sứ đựng m gam một oxit kim loại nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn T, hỗn hợp G gồm khí và hơi có tỷ khối hơi so với hli (he) là 4,34. Chia rắn T thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch axit clohidric dư thu được 3,584 lít khí H2 (dktc).
- Phần 2: cho tác dụng với 200 gam dung dịch axit sunfuric 9,8% loãng thu được dung dịch Z. Tổng nồng độ phần trăm các chất tan trong Z là 13,535%.
Xác định công thức oxit kim loại và tính giá trị của m. Biết các phần ứng xảy ra hoàn t oàn
1:Chia hỗn hợp gồm Al và Zn làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đốt cháy trong Oxi dư thu được 26,4 gam hỗn hợp oxit
Phần 2: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 ở đktc
Tính % về khối lượng của mỗi kim loại có trong một phần hỗn hợp
2: Đốt cháy 3,6g hợp chất hữu cơ A thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 2,16g H2O. Biết ở cùng nhiệt độ , cùng điều kiện 9g A ở thể hơi bằng thể tích của 0,1g Hidro
Giúp mk vs Các bbn ơi>thanks các bn
hòa tan 18.4 g hỗn hợp 2 kim loại hóa trj 2 và 3 bằng HCL thu dc dung dịch A và khí B chia đôi B
A . Phần B1 đem đốt cháy thu dc 4.5 g H2O . Hỏi cô cạn dung dịch A thu dc bao nhiêu g muối khan
b. phần B2 tác dụng hết vs clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (D= 1,2) Tìm C% CÁC CHẤT dung dịch tạo ra
c.tìm 2 kim loại , nếu bt tỉ lệ mol 2 muối khan là 1 : 1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2.4 lần khố lượng mol của kim loại kia
hòa tan hoàn toàn 2.17 g hỗn hợp X gồm 3 kim loại A,B,C trong dung dịch hcl thu dc 1.68 l h2 và dung dịch muối Y .cô cạn y thu dc m g hỗn hợp 3 muối ACL2, BCL2, CCl3
a.tìm m
b.biết tỉ lệ số mol trong hỗn hợp A,B,C là 1:2:3, MA:MB=3:7 VÀ MA<MC<MB.HỎI A,B,C là những kim loại nào trong các kim loại dưới đây Mg, Al, Ca, Cr, Fe,Zn
Có 26,4 g hỗn hợp D gồm kim loại X có hóa trị III và kim loại Y có hóa trị II (hóa trị của X và Y không đổi trong hợp chất) được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi tạo thành hỗn hợp 2 oxit.
Phần 2: Để hoà tan kim loại X và Y cần dùng vừa đủ 200g dung dịch H2SO4 loãng (X và Y đều tác dụng với axit)
a) xác định thể tích khí oxi đã pư ở phần 1.
b) xác định C% của dd H2SO4 ở phần 2.
c) Trong hỗn hợp D có số mol kim loại X bằng 4 lần số mol kim loại Y và trong oxit của Y thì Y chiếm 60% khối lượng. Tìm kim loại X và Y.
Hòa tan hết 11,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại M và M' (M'>M) trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 39,6 g hỗn hợp muối khan
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Cho 22,4 g hỗn hợp X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl thu được 16,8 lít khí ở dktc, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Tính khối lượng Y và nồng độ mol của dung dịch HCl
c)Biết rằng hai kim loại M, M' có cùng hóa trị và có tỉ lệ số mol là 7:1. Xác định M, M' và khối lượng M, M' trong 22,4 gam hỗn hợp X.
MN giúp mk vs ạ
Hào tan hết 7,74 g hh 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml chứa hai axit HCl 1Mvaf H2SO4 0,28M thu được đ A và 8,736 lít khí H2 đo ở đktc.
a)Tính khối lượng muối khan thu được.
Dùng 13,44 lít khí hidro (đktc) khử hoàn toàn 39,2 gam hỗn hợp X gồm đồng oxit và một oxit sắt thu được hỗn hợp B gồm 2 kim loại.Cho B vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc),dung dịch C và chất rắn không tan D.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong X
1 oxit sắt có công thức hóa học là FExOy chia lượng oxit này thành 2 phần bằng nhau .phần 1 cho tác dụng với CO dư nung nóng thu được 8,4 g sắt .phần 2 cho tác dụng vừa đủ với 16,425 g HCl. tìm cthh của oxit sắt