Hòa tan 5 loại bột trắng trên vào H2O.
- Tan trong nước: \(NaCl,Na_2CO_3vaNa_2SO_4\)
- Không tan trong nước: \(BaCO_3vaBaSO_4\)
Sục khí CO2 vào hỗn hợp không tan.
- \(BaCO_3\) tan
PT: \(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào dd tan.
- \(NaCl\) không kết tủa.
PT:
\(Ba\left(HCl_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaHCO_3\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaHCO_3\)
- Đổ nước vào các chất rồi khuấy đều
+) Không tan: BaCO3 và BaSO4 (Nhóm 1)
+) Tan: Các chất còn lại (Nhóm 2)
- Sục CO2 dư vào nhóm 1
+) Chất rắn tan dần: BaCO3
PTHH: \(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
+) Không hiện tượng: BaSO4
- Đổ dd Ba(HCO3)2 ở trên vào nhóm 2
+) Không hiện tượng: NaCl
+) Xuất hiện kết tủa: Na2CO3 và Na2SO4
PTHH: \(Na_2CO_3+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+BaCO_3\downarrow\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow2NaHCO_3+BaSO_4\downarrow\)
- Lọc kết tủa ở trên rồi nung
+) Có khí thoát ra: BaCO3 \(\rightarrow\) Ban đầu là Na2CO3
PTHH: \(BaCO_3\xrightarrow[]{t^o}BaO+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: BaSO4 \(\rightarrow\) Ban đầu là Na2SO4