chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit là : lưu huỳnh đioxit
\(SO_2,Cl_2\)
PTHH:
\(SO_2+Cl_2+2H_2O\rightarrow2HCl+H_2SO_4\)
Chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit: SO2, NO2
chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit là : lưu huỳnh đioxit
\(SO_2,Cl_2\)
PTHH:
\(SO_2+Cl_2+2H_2O\rightarrow2HCl+H_2SO_4\)
Chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit: SO2, NO2
Cho 16,4 hh X (Magie và Đồng) vào dd axit clohidric 2M ( lấy dư 25%) thì sau đó thu được 3,6 lít khí ở điều kiện thường
a) Tính thành phần % khối lượng hh X
b) Đã lấy mấy gam dd axit ? Biết khối lượng riêng dd axit là 1.08g/mol
4. Trắc nghiệm vận dụng:
Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit?
A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOH
Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. Cu
Câu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. CuO B. KOH C. Ag D. NaHCO3
Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. CuO, NaOH, Na2SO4 B. Fe, Al2O3, BaCl2
C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3 D. NaHCO3, NaCl, Fe(OH)2.
Câu 5: Phản ứng giũa cặp chất nào không thu được chất khí?
A. Al và dung dịch HCl. B. NaHCO3 và dung dịch H2SO4.
C. Cu và dung dịch H2SO4 đặc. D. Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4
Câu 6: Phản ứng nào sau đây đúng?
A. Fe + HCl → FeCl3 + H2 C. CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
B. Na2SO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + SO2 + H2O D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng có thể dùng Ba(OH)2.
Câu 8: Tính chất không phải của dung dịch H2SO4 loãng là
A. làm quỳ tím hóa đỏ. B. tính háo nước.
C. trung hòa các bazơ. D. tạo kết tủa trắng với muối tan của Bari.
Câu 9: Để pha loãng axit H2SO4 đặc, chúng ta cần
A. rót từ từ nước vào axit và khuấy. B. rót từ từ axit vào nước và khuấy.
C. đổ nhanh nước vào axit và khuấy. D. đổ nhanh axit vào nước và khuấy.
Câu 10: Để chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc, người ta thường dùng các bồn chứa làm bằng kim loại
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Câu 11: Khi bỉ bỏng axit sunfuric đặc, biện pháp sơ cứu nào sau đây là hợp lý?
A. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3.
B. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch nước vôi.
C. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó bôi kem đánh răng lên vết bỏng.
D. Không rửa vết bỏng bằng bất cứ dung dịch nào, đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế.
Câu 12: Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ
A. SO3. B. CuSO4. C. S hoặc FeS2. D. SO2.
Câu 13: Để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit, người ta thường dùng
A. xút(NaOH). B. natri bicarbonat(NaHCO3). C. muối ăn(NaCl). D. giấm(CH3COOH).
Câu 14: Khi bị kiến cắn, ta thường cảm thấy ngứa do trong dịch kiến cắn có chứa axit. Để giảm triệu chứng
đó ta có thể dùng ….. để bôi vào vết kiến cắn. Từ cần điền vào chỗ trống là
A. vôi. B. nước chanh. C. muối ăn. D. giấm.
Câu 15: Cho các phản thí nghiệm sau:
(1) Cu + dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cu + dung dịch H2SO4 đặc.
(3) CuO + dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 đặc.
Số phản ứng có thể tạo thành muối CuSO4 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành muối và nước
A. Magie và dung dịch axit sunfuric
B. Magie oxit và dung dịch axit sunfuric
C. Magie nitrat và natri hidroxit
D. Magie clorua và natri clorua
Hòa tan 8,1g ZnO vào dd axit HCl 36,5%. Tính C% dd muối tạo thành
Hỗn hợp chất được tạo thành bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. hòa tan 41,6g hợp chất này vào nước rồi chia làm hai phần bằng nhau
Phần1: cho tác dụng với dd agno3 dư thì thu được 28,7g kết tủa
Phần 2: cho tác dụng với dd na2co3 dư thì thu được 19,7g kết tủa khác
Xác định công thức hợp chất đã cho
: Cho các chất sau : SO2, Fe2O3, K2O, BaO, P2O5. Cho biết những chất nào tác dụng được với
a. Nước b. Axit clohiđric (hydro chloric acid)
c. Kali hiđroxit (Potassium Hydroxide).
a, hòa tan hoàn toàn 6.2 gam \(Na_2O\) vào 193.8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
b, cho 50 gam dung dịch\(CuSO_4\) 16 phần trăm vào dung dịch A trên , thi thấy xuất hiện chất kết tủa. Lọc lấy kết tủa X và phần dung dịch nước lọc Y. Đem đun nóng X đến khối lượng không đổi được chất rắn Z, sau đó hòa tan hết chất rắn Z vaò trong dung dịch axit HCl 2M
- tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng
- tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch nước lọc Y
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.