Câu1
Đốt cháy hết m(g) chất A chứa C,H,O cần 0,3 mol Oxi thu đc 4,48 lít khí CO2 5,4 gam nước. Tính m và xác định CTPT , viết CTCT của A , biết MA = 46
Câu2
Đốt cháy hết 6 (g) chất A thủ đc 4,48 lít khí CO2 và 3,6 gam nước. Xác định CTPT, CTCT của A , biết MA <66
Câu 3
Đốt cháy hoàn toàn 6,66 gam chất X cần 9,072 lít khí Oxi . Sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng h2so4 đặc . Bình 2 đựng dụng dinh nước vôi trong dư . Thấy bình 1 tăng 3,78gam , bình 2 tăng m gam và có a gam kết tủa
A, tính m và a . Biết X chứa 3 nguyên tố C,H,O
B, lập CTPT của X biết MA <250
1.
\(n_{CO2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có
nO trong A+2nO2=2nCO2+nH2O
\(\Rightarrow\) nO trong A=0,1 mol
Ta có
\(n_C:n_H:n_O=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
Nên CT đơn giản là C2H6O
\(M_A=46\Rightarrow\)CTPT là C2H6O
\(m=0,1.16+0,2.12+0,3.2=4,6\left(g\right)\)
CTCT là CH3-CH2-OH
2.\(n_{CO2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có
\(m_C:m_H=0,2.12+0,2.2=2,8\left(g\right)< 6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có
\(n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
Nên CT đơn giản nhất là CH2O
Ta có
\(30n< 66\)
\(\Rightarrow n< 2,2\Rightarrow n=2\)
Vậy CTPT là C2H4O2
3.
a,
m1 tăng= mH2O
\(m_{H2O}=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=0,405\left(mol\right)\)
Bảo toàn KL:
\(m_{CO2}=6,66+0,405.32-3,78=15,84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,36\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=a=36\left(g\right)\)
m bình tăng= mCO2+ mH2O= 19,62g
b,
\(n_C=n_{CO2}=0,36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=4,32\left(g\right)\)
\(n_H=2n_{H2O}=0,42\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_H=0,42\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_O=1,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=0,12\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=6:7:2\)
\(\Rightarrow\) CTĐGN (C6H7O2)n
M < 250
\(\Rightarrow111n< 250\)
n=1 \(\Rightarrow\) C6H7O2 (loại)
n=2 \(\Rightarrow\) C12H14O4 (TM)
Vậy X là C12H14O4