Tham khảo
– Dung tích phổi khi hít vào và thở ra lúc bình thường cũng như khi gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Tầm vóc
+ Giới tính
+ Lứa tuổi
+ Tình trạng sức khỏe
+ Sự tập luyện
Tham khảo
– Dung tích phổi khi hít vào và thở ra lúc bình thường cũng như khi gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+ Tầm vóc
+ Giới tính
+ Lứa tuổi
+ Tình trạng sức khỏe
+ Sự tập luyện
Gọi X là thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường.
Gọi Y là thể tích khí chứa trong phổi sau khi thở ra bình thường.
Gọi A là thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào gắng sức
Gọi B là thể tích khí chứa trong phổi sau khi thở ra gắng sức.
Viết công thức tính các loại khí sau theo X, Y, A, B (có giải thích rõ):
+ Thể tích khí lưu thông: V (lưu thông)
+ Thể tích khí bổ sung: V (khí bổ sung)
+ Thể tích khí dự trữ : V (khí dự trữ)
+ Dung tích sống.
Bài này có vẻ hơi khó nên em hỏi mọi người!! Em cảm ơnn
Hãy so sánh khả năng nhịn thở lúc bình thường với sau khi chạy tại chỗ 20 giây ; Sau khi hít vào và thở ra gắng sức ? Trường hợp nào nhịn thở được lâu hơn ? Vì sao ?
giúp em với ạ! em cảm ơn!!
ở người bình thương thể tích khí bổ sung gấp 4 lần thể tích khí lưu thông.Thể tích khí thở ra bình thường sau khi hít vào gắng sức gấp 3 lần thể tích ở phổi sau khi thở ra gắng sức.Thể tích ở phổi hít vào gắng sức là 5200ml .thể tích khí thở ra gắng sức sau khi hít vào gắng sức gấp 7 lần khí lưu thông.a)tính khí lưu thông,khí bổ sung
b)tính thể tích khí ở phổi khi thở ra bình thường ,khi hít vào bình thường
c)tính dung tích sống , V khí dự trữ,khí cặn
Một người có thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào gắng sức là 5500ml; thể tích khí thở ra gắng sức là 3900ml;thể tích khí chứa trong phổi khi hít vào bình thường gấp 7 lần khi lưu thông.Thể tích khí dự trữ là 1400ml.
a, Tính thể tích khí lưu thông?
b, Tính thể tích khí chứa trong phổi khi thở ra bình thường?
so sánh sự thay đổi kích thước PHỔI của người ở trạng thái hít vào và thở ra
Cho biết thể tích không khí chứa ở phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thông, thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml, dung tích sống là 3800ml; thể tích khí dự trữ là 1600mml. Hỏi:
a) Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức?
b) Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường?
Ở một người có 10 cử động hô hấp trong 1 phút. Hỏi trong 1 giờ người đó có bao nhiêu lần hít vào và bao nhiêu lần thở ra? Khí lưu thông của người này khi thở ra bình thường là 500ml còn khi người đó thở ra gắng sức thì lượng khí gấp đôi lúc thở ra bình thường. Dung tích sống của người này là 3400ml. Tổng dung tích phổi của người đó là bao nhiêu ml? Lượng khí bổ sung của người đó khí hít vào gắng sức là bao nhiêu ml? Biết rằng lượng khí cặn của người đó là 1 lít
Cho biết thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần khí lưu thông. Thể tích khí hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống là 3800 ml, Thể tích khí dự trữ là 1600 ml.Hỏi
a, Vkhí cặn sau khi thở ra gắng sức?
b, Vkhí trong phổi sau khi hít vào Bt?
tại sao con người hít vào và thở ra lồng ngực có thể tích thay đổi?