Bài 16. Một người có dung tích sống là 4000ml. Khi người đó thở ra bình thường trong phổi còn lại 2200ml khí. Biết lượng khí thở ra gắng sức = 1/5 tổng dung tích khí của phổi. Hãy tính:
a. Lượng khí chứa trong phổi sau khi người đó hít vào gắng sức?
b. Thể tích khí cặn?
Câu 20. Thể tích hô hấp là thể tích không khí đi vào phổi trong một lần hít vào. Thể tích khí cặn là lượng không khí không được trao đổi nằm trong khoảng chết giải phẫu của đường dẫn khí. Dựa vào bảng dưới đây hãy sắp xếp sự thông khí phế nang của các thể A, B, C theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Giải thích?
Cá thể | Thể tích hô hấp (ml) | Tần số hô hấp (số lần thở/phút) | Thể tích khí cặn (ml) |
A | 800 | 12 | 600 |
B | 500 | 15 | 350 |
C | 600 | 12 | 200 |
Bài 16. Một người có dung tích sống là 4000ml. Khi người đó thở ra bình thường trong phổi còn lại 2200ml khí. Biết lượng khí thở ra gắng sức = 1/5 tổng dung tích khí của phổi. Hãy tính:
a. Lượng khí chứa trong phổi sau khi người đó hít vào gắng sức?
b. Thể tích khí cặn?