Để oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 kim loại cần 1,904 l O2(đktc) và thu được 6,08 g hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hỗn hợp hết với dd HCl vừa đủ thu được dd A. Cô cạn dd A được bao nhiêu gam muối khan? Giaair chi tiết giùm mình
Cho m(g) hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng với dd H2SO4 loãng lấy dư thu được 3,36l khí bay ra ở đktc. Mặt khác, cũng từ m(g) hỗn hợp kim loại trên, đem đốt cháy trong oxi lấy dư, sản phẩm oxit thu được cho tác dụng vừa đủ với 800ml dd HCl nồng độ 1M được dd Y.
a. Tính m?
b. Cô cạn Y thì được bao nhiêu g muối khan?
Hòa tan hoàn toàn 4,35 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa 1 chất tan có nồng độ 0,06M và 0,336 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại M và oxit của M
Bài 1: hoà tan 10gam hỗn hợp Fe và Fe2o3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hiđro (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là?
Bài 2: Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al,Fe,Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hòa tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dd HCl và thu được dd X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối tan là bảo nhiêu?
(Giải thích rõ ràng)
#help_me:((((
Cho 19,5 gam gồm kim loại M hóa trị II, oxit và muối caccbonat của kim loại đó tan vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd M1 và 8,4 lít một chất khí ở đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào M1 thu được kết tủa M2. Nung M2 đến nhiệt độ cao thì còn lại 21 gam chất rắn.
Mặt khác, cho lượng hỗn hợp trên vào 0,3 lít dd CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất kết tủa rồi đem cô cạn dd thì thu được 76,8 gam chất rắn.
Xác định kim loại.
1. cho 10.52g hh gồm Mg, Nhôm, Đồng tác dụng hoàn toàn với O thu được 17.4g hh Oxit. Hòa tan hh Oxit thu được cần dùng Vml dd HCl 1.25M. Tính giá trị của V.
2. Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc thủy tinh
C1 đựng 100g dd HCl 20%
C2 đựng 100g dd NaOH 20% thêm 10g muối NH4Cl
Vậy cần bao nhiêu gam MgCO3 vào cốc thứ 1 để 2 đĩa cân bằng nhau?
Gỉa sử sau khi tạo thành đều có khí thoát ra từ 2 cốc .
3. Hòa tan 8.1g 1 kim loại m hóa trị không đổi trong dd hh gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được 10.08l khí ở đktc xác định kim loại m.
4. Nóng chảy các Bazơ sau thu được các oxit kim loại nào ?
NaOH, Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2, Fe(OH)3.
5. Nhận biết các lọ dd mất nhãn
HCl, HNO3,H2SO4, NaCl, KOH.
6. Nhận biết các lọ dd không màu, trong phòng thí nghiệm sau:
NaCl, KCl, MgCl2.
1/Nung 3g muối cacbonat kim loại a có hóa trị không đổi là n tạo ra 1,68g oxit . Tìm tên kim loại , tính thể tích HCl 2M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn 8g muối cacbonat
2/ Khử 4,8g một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần 2,046l khí H2. Nếu hòa tan hết lượng kim loại thu được bằng HCl dư thì được 1,344l khí H2 . Xác định oxit
cho 5,12 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại bột Mg,Fe,Cu tác dụng với dung dịch HCL dư, chỉ thấy thoát ra
1,79 L đktc thu được 1,92 g chất rắn B. Hòa tan B trong H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí ở đktc.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b. Tính V
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị 2 cần dùng hết 10 gam dung dịch HCL 21,9% . xác định công thức hóa học của oxit trên