Câu 5: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lít NO (đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng
Câu 6: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2g gồm Fe và các oxit. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dd H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2. Khối lượng a là
Câu 5: Theo gt ta có: $n_{Cu}=0,03(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{NO}=0,02(mol)\Rightarrow V=0,448(l)$
Dùng pt $H^+$ ta có: $n_{HNO_3}=0,08(mol)$
$\Rightarrow m_{HNO_3}=5,04(g)$
Câu 5 :
\(n_{Cu}=\dfrac{1.92}{64}=0.03\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(n_{NO}=\dfrac{2}{3}n_{Cu}=\dfrac{2}{3}\cdot0.03=0.02\left(mol\right)\)
\(V_{NO}=0.02\cdot22.4=0.448\left(l\right)\)
\(m_{HNO_3}=0.02\cdot4\cdot63=5.04\left(g\right)\)
Câu 6: Quy hỗn hợp về Fe và O với số mol lần lượt là a;b(mol)
$\Rightarrow 56a+16b=75,2$
Bảo toàn e ta có: $3a-2b=0,6$
Giải hệ ta được $a=1;b=1,2(mol)$
$\Rightarrow a=56(g)$
Câu 6 :
\(n_{SO_2}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_O=b\left(mol\right)\)
\(56a+16b=75.2\left(1\right)\)
Bảo toàn e :
\(3a-2b=0.3\cdot2=0.6\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=1,b=1.2\)
\(m_{Fe}=56\left(g\right)\)