một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 18*10^-6 đvc phân tử này nhân đôi một số lần. Môi trường nội bào cung cấp 420000 nucleotit các loại, trong đó nucleotit loại A là 147000 nu.
a, tính số lần phân tử ADN tự nhân đôi?
b, tính số nucleotit mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho ần tự nhân đối cuối cùng?
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với nuclêôtit không bổ sung bằng 20%. Biết số nuclêôtit loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 nuclêôtit. Khi ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định:
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên.
b. Số liên kết cộng hoá trị được hình thành trong quá trình.
c. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong cả quá trình trên.
Cho rằng kí hiệu bộ NST của tế bào sinh tinh là AaBbXY. Một nhóm tế bào sinh tinh trải qua giảm phân, cặp NST giới tính không phân li ở kì sau 1. Hãy viết thành phần NST của các tinh trùng bị đột biến
1 tế bào sinh dục gà (2n=78) phân chia nhiều lần liên tiếp, tổng số tế bào lần lượt sinh ra trong các thế hệ là 510 tế bào. Các tế bào con sinh ra trong thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử. Biết hiệu suất thụ tinh giao tử là 1,5625%, tạo 16 hợp tử.
a, Xác định số đợt nguyên phân tế bào sinh dục nói trên.
b, Xác định giới tính con gà đang xét.
Điều không đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là
là một bào quan trong tế bào
có ở cả động vật, không có ở thực vật
đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn
đơn phân là Nuclêôtit
Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN, một gen trên đó có chiều dài 4080A đã lấy từ môi trường nội bào 7200 nucleotit tự do. Trên mạch một của en có tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit là T=20%, G=30%, X=40%. Khi gen này phiên mã 5 lần được môi trường nội bào cung cấp 1200 nucleotit loại U
a. QUá trình nhân đôi của ADN trên diễn ra theo những nguyên tắc nào? Xác định số lần nhân đôi của gen.
b. Mạch nào của gen là mạch khuôn thực hiện quá trình phiên mã? Giải thích.
Tại sao ADN trong nhân tế bào bền vững hơn nhiều so với ADN trong tế bào chất?
Dị bội thể là:
1. Tăng 1 NST ở 1 cặp NST của tế bào sinh dưỡng
2. Giảm 1 NST ở 1 cặp của tế bào sinh dưỡng
3. Thay 1 NST này bằng 1 NST khác
4. Tăng hay giảm 1 NST ở cặp NST giới tính
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,2
D. 3,4