Câu 3:
Hòa tan hoàn toàn 88,05 gam hỗn hợp A gồm FeSO4, MgSO4, K2SO4 vào nước được dung dịch X. CHo dung dịch A tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Cô cạn dung dịch Y được 73,05 gam muối khan.
a. Tính thể tích dung dịch BaCl2 2M đã dùng và khối lượng kết tủa Z.
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A biết số mol MgSO4 bằng 1/4 tổng số mol hỗn hợp A.
c. Lấy 400 gam dung dịch KOH 12,6% cho tác dụng với dung dịch Y thu được ở trên. Sau phản ứng, lọc tách kết tủa đam nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
\(\text{Ta có FeSO4(a mol) MgSO4(b mol) K2SO4( c mol)}\)
\(\text{a+b+c=4b}\)
\(\Rightarrow\text{a-3b+c=0}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{152a+120b+174c=88,05}\\\text{127a+95b+149c=73,05}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{a=0,375}\\\text{b=0,15 }\\\text{ c=0,075}\end{matrix}\right.\)
\(\text{VBaCl2=0,6/2=0,3(l) }\)
\(\Rightarrow\text{mBaSO4=0,6x233=139,8(g)}\)
b, \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{mFeSO4=57(g)}\\\text{mMgSO4=18(g)}\\\text{mK2SO4=13,05(g)}\end{matrix}\right.\)
c,\(n_{KOH}=0,9\left(mol\right)\)
\(PTHH:\text{FeCl2+2KOH}\rightarrow Fe\left(OH\right)2+2KCl\)
\(\text{4Fe(OH)2+O2+2H2O}\rightarrow4Fe\left(OH\right)3\)
\(\text{2Fe(OH)3}\rightarrow Fe2O3+3H2O\)
\(\text{MgCl2+2KOH}\rightarrow Mg\left(OH\right)2+KCl\)
\(\text{Mg(OH)2}\rightarrow MgO+H2O\)
=>FeCl2 dư
m=0,15x40+0,15x160=30(g)