Câu 3. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể sẽ dẫn đến bệnh gì?
A. Tiểu đường. B. Tim mạch. C. Khô mắt. D. Hoại huyết.
bt thế mk sẽ viết nhanh lên mk chậm quá đuy!
Câu 3. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể sẽ dẫn đến bệnh gì?
A. Tiểu đường. B. Tim mạch. C. Khô mắt. D. Hoại huyết.
bt thế mk sẽ viết nhanh lên mk chậm quá đuy!
Câu 3. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể sẽ dẫn đến bệnh gì?
A. Tiểu đường. B. Tim mạch. C. Khô mắt. D. Hoại huyết.
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1 : Chức năng dinh dưỡng của nhóm sinh tố A, D:
A. Ngừa bệnh động kinh C. Ngừa bệnh còi xương, bệnh quáng gà
B. Ngừa bệnh hoạt huyết D. Ngừa bệnh thiếu máu
Câu 2: Khi thay thế thức ăn lẫn nhau, để thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn không bị thay đổi cần chú ý:
A. Mua thức ăn các bữa như nhau C. Mua một loại thức ăn
B. Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm D. Mua nhiều chất đạm
Câu 3: Chất dinh dưỡng nào có vai trò giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thế?
A. Chất đường bột B. Chất đạm C. Chất béo D. Chất khoáng
Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của nhóm vitamin C, B6:
A. Ngừa bệnh phù thũng, bệnh động kinh
B. Ngừa bệnh thiếu máu, bệnh quáng gà
C. Ngừa bệnh hoại huyết, bệnh động kinh
D. Ngừa bệnh còi xương, bệnh thiếu máu.
Câu 5: Rau xanh, dưa hấu, bí đỏ, cam,… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng
Câu 6: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
A. Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
B. Là bản thân thức ăn có sẵn chất độc.
C. Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.
D. Cả A và C đúng
Câu 7: Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc sẽ dẫn đến:
A. Đau răng
B. Ngộ độc thức ăn
C. Rối loạn tiêu hóa
D. Rối loạn tiêu hóa và ngộ độc thức ăn.
Câu 8: Nhiệt độ từ 00 C – 370 C là:
A. Nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.
B. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng.
C. Nhiệt độ vi khuẩn bị tiêu diệt.
D. Nhiệt độ vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng.
Câu 9: Chất dinh dưỡng nào có vai trò giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,… hoạt động bình thường; tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt?
A. Chất đường bột B.Chất béo C.Vitamin D. Chất đạm
Câu 10: Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết?
A. Chất khoáng B. Chất béo C.Vitamin D. Chất đạm
Câu 11: Tác hại của bệnh béo phì:
A. Mất thoải mái trong cuộc sống.
B. Giảm hiệu suất lao động.
C. Kém lanh lợi
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 12: Nếu ăn thừa chất đạm:
A. Làm cơ thể béo phệ C. ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
B. Cơ thể khoẻ mạnh D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch
Câu 13: Khẩu phần ăn hằng ngày thiếu chất béo cơ thể sẽ:
A. Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.
B. Dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
C. Trẻ sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng
D. Trẻ dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn
Câu 14: Trẻ dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển nếu trong khẩu phần ăn thiếu chất gì?
A. Chất đạm B. Chất đường bột C. Chất béo D. Chất xơ
Câu 15: Lượng trái cây cần thiết cho một học sinh trong 1 ngày:
A. 1 quả cảm
B. 2 múi bưởi
C. 1 miếng đủ đủ
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12. Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây để điền vào chỗ trống:
Chất đạm, tinh bột, năng lượng, phát triển, động vật, mỡ, béo phì, thực vật.
a-Chất dinh dưỡng dành cho người luyện tập thể hình sẽ giúp cho cơ thể . . . .
b-Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . . là thịt, cá, trứng, gia cầm.
c-Chất đạm dư thừa được tích trữ dưới dạng . . . . . . . . . . trong cơ thể.
d-Chất đường bột là loại dinh dưỡng sinh nhiệt và . . . . . . . . . . .
e-Ăn quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột có thể làm cho chúng ta . . . . . . .
f-Dầu ăn có thể lấy được từ cả hai nguồn động vật và . . . . . . . . . .
1.Chọn ý đúng:
Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể :
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng D. Chất đạm, chất béo đường bột
2.Điền vào chỗ chấm
a. Dầu cá có nhiều Vitamin ...... và vitamin D
b. Nên chọn đủ thực phẩm của ................... cần thiết cho cơ thể trong 1 ngày
c. Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất ..............
d. Muối chua là cách làm thực phẩm .................trong 1 thời gian cần thiết
Câu 1: Chức năng của chất đường bột:
A. Cung cấp chất béo
B. Nguồn cung cấp VITAMIN
C. Cung cấp chất đạm
D. Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
Câu 2: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể:
A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng
B. Nguồn cung cấp VITAMIN
C. Nguồn cung cấp năng lượng
D. Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thả để dễ thải ra khỏi cơ thể
Câu 3: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh quáng gà?
A. Vitamin A B. Vitamin B C.Vitamin C D. Vitamin k
Câu 4: Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết:
A. – 200 C – (- 100C) C. 500 C – 600 C
B. Cả A và D đúng D. 500 C – 800C
Câu 5: Các loại thực phẩm cung cấp Iốt:
A. Thịt gà, thịt bò, thịt lợn,….
B. Rau quả tươi
C. Tôm, cá, nghêu, cua,…
D. Gạo, ngô, khoai, sắn,…
Câu 6: Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng?
A. 800C - 1000C
B. 1000C – 1150C
C. 1000C – 1800C
D. 500C – 600C
Câu 7: Thế nào nhiễm độc thực phẩm?
A. Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
B. Là bản thân thức ăn có sẵn chất độc.
C. Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.
D. Cả A và C đúng
Câu 8: Dựa vào tháp dinh dưỡng cân đối Việt Nam, các nhóm thực phẩm nào dưới đây được sắp xếp theo mức độ tăng dần về nhu cầu:
A. Dầu mỡ, vừng, lạc – Quả chín – Rau xanh – Thịt, cá
B. Quả chín – Dầu mỡ, vừng, lạc – Rau xanh – Thịt cá
C. Rau xanh – Quả chín – Thịt, cá – Dầu mỡ, vừng, lạc
D. Thịt, cá – Dầu mỡ, vừng, lạc – Quả chín – Rau xanh.
Câu 9: Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn nên chọn đủ thức ăn của mấy nhóm để bổ sung về mặt dinh dưỡng?
A. 3 nhóm B. 4 nhóm C. 5 nhóm D. 6 nhóm
Câu 10: Chất nào trong thực phẩm giúp ngăn ngừa táo bón, làm cho chất thải mềm dễ dàng thải ra khỏi cơ thể?
A. Chất đường bột B.Chất xơ C.Vitamin D. Chất đạm
Câu 11: Loại thức phẩm nào cần ăn hạn chế nhất theo tháp dinh dưỡng cân đối?
A. Muối B. Đường. C.Dầu mỡ. D. Thịt.
Câu 12: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :
A. Dễ bị đói mệt C. Dễ bị đói mệt
B. Thiếu năng lượng D. Bị suy dinh dưỡng, dễ mắc bệnh, trí tuệ phát triển kém
Câu 13: Nếu thiếu chất đường bột:
A. Cơ thể bình thường C. Cơ thể thừa năng lượng
B. Cơ thể bị đói, mệt, ốm yếu D. Dễ bị đói
Câu 14: Trẻ em bị mắc bệnh suy dinh dưỡng:
A. Cơ thể phát triển chậm hoặc ngừng phát triển.
B. Cơ bắp trở lên yếu ớt, tay chân khẳng khiu.
C. Bụng phình to, tóc mọc thưa, ngắn.
D. Cơ thể phát triển chậm hoặc ngừng phát triển, cơ bắp trở lên yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc thưa, ngắn.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Khẩu phần ăn chỉ cần quan tâm đến chất đạm, chất béo, chất đường bột.
B. Thừa và thiếu chất dinh dưỡng không gây hại cho sức khỏe.
C. Nên phối hợp nhiều loại thực phẩm đa dạng thay đổi trong các bữa ăn hằng ngày để đảm bảo cân bằng chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
D. Ăn nhiều chất đường bột không gây béo phì.
Thực đơn cho bữa ăn hằng ngày:
A. Chọn nhiều thực phẩm giàu chất đạm.
B. Chọn đủ các loại thực phẩm ở 4 nhóm thức ăn cần thiết cho cơ thể trong một ngày.
C. Cần chọn nhiều rau và nhiều chất bột cho đủ no.
D. Thực phẩm được lựa chọn phải đầy đủ chất dinh dưỡng, vệ sinh nhưng không chi tiêu nhiều hơn số tiền dự định cho việc ăn uống.
E. Quan tâm đến tuổi tác, sức khỏe, sở thích, công việc của các thành viên trong gia đình.
Giúp mk với, ngày mai thi rồi!!!^^
1. Thực phẩm nào sau đây cung cấp chất đạm?
A. Ngô. B. Khoai. C. Rau. D. Đậu.
2. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn làm mấy nhóm?
A. 2 nhóm. B. 3 nhóm. C.4 nhóm. D. 5 nhóm.
3. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị bệnh:
A. Béo phì. B. Suy dinh dưỡng. C. Huyết áp. D. Tim mạch.
1. Sinh tố A có vai trò:
A. Ngừa bệnh còi xương.
B. Ngừa bệnh thiếu máu.
C. Ngừa bệnh quáng gà.
D. Ngừa bệnh động kinh.
2. Điền:
a) Một số nguồn chất đạm từ ..................... là thịt, cá, trứng và gia cầm.
b) Vitamin .................. dễ tan trong nước và vitamin ............... dễ tan trong chất béo.
c) Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng .............. hoặc bằng hiện vật do .............. của các thành viên trong gia đình tạo ra.
d) Đường và .............. là loại thực phẩm có chứa chất đường bột.
e) Sự nhiễm trùng thực phẩm là sự ................. của .............. có hại vào thực phẩm.
f) Sự nhiễm độc thực phẩm là sự ............... của .................... vào thực phẩm.
3. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là:
A. 37oC đến 50oC. B. 50oC đến 100oC. C. 80oC đến 100oC. D. 100oC đến 115oC.
Câu 1: Người ta phân chia thức ăn thành những nhóm nào ? Kể tên một số thực phẩm giàu chất đạm và chất đường bột ?
Câu 2: Muốn cho lượng sinh tố C trong thực phẩm không bị mất đi trong quá trình chế biến thì cần chú ý điều gì ?
Câu 3: Cho các thực phẩm sau: thịt bò,tôm tươi,cá,cà rốt,rau củ,khoai tây,...Em hãy cho biết cách bảo quản các thực phẩm trên để chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến và sử dụng ?