Câu 3. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể sẽ dẫn đến bệnh gì?
A. Tiểu đường. B. Tim mạch. C. Khô mắt. D. Hoại huyết.
Lớp 6Công nghệNấu ăn trong gia đình
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1 : Chức năng dinh dưỡng của nhóm sinh tố A, D:
A. Ngừa bệnh động kinh C. Ngừa bệnh còi xương, bệnh quáng gà
B. Ngừa bệnh hoạt huyết D. Ngừa bệnh thiếu máu
Câu 2: Khi thay thế thức ăn lẫn nhau, để thành phần và giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần ăn không bị thay đổi cần chú ý:
A. Mua thức ăn các bữa như nhau C. Mua một loại thức ăn
B. Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm D. Mua nhiều chất đạm
Câu 3: Chất dinh dưỡng nào có vai trò giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thế?
A. Chất đường bột B. Chất đạm C. Chất béo D. Chất khoáng
Câu 4: Chức năng dinh dưỡng của nhóm vitamin C, B6:
A. Ngừa bệnh phù thũng, bệnh động kinh
B. Ngừa bệnh thiếu máu, bệnh quáng gà
C. Ngừa bệnh hoại huyết, bệnh động kinh
D. Ngừa bệnh còi xương, bệnh thiếu máu.
Câu 5: Rau xanh, dưa hấu, bí đỏ, cam,… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng
Câu 6: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
A. Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
B. Là bản thân thức ăn có sẵn chất độc.
C. Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.
D. Cả A và C đúng
Câu 7: Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc sẽ dẫn đến:
A. Đau răng
B. Ngộ độc thức ăn
C. Rối loạn tiêu hóa
D. Rối loạn tiêu hóa và ngộ độc thức ăn.
Câu 8: Nhiệt độ từ 00 C – 370 C là:
A. Nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.
B. Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng.
C. Nhiệt độ vi khuẩn bị tiêu diệt.
D. Nhiệt độ vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng.
Câu 9: Chất dinh dưỡng nào có vai trò giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,… hoạt động bình thường; tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt?
A. Chất đường bột B.Chất béo C.Vitamin D. Chất đạm
Câu 10: Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết?
A. Chất khoáng B. Chất béo C.Vitamin D. Chất đạm
Câu 11: Tác hại của bệnh béo phì:
A. Mất thoải mái trong cuộc sống.
B. Giảm hiệu suất lao động.
C. Kém lanh lợi
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 12: Nếu ăn thừa chất đạm:
A. Làm cơ thể béo phệ C. ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
B. Cơ thể khoẻ mạnh D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch
Câu 13: Khẩu phần ăn hằng ngày thiếu chất béo cơ thể sẽ:
A. Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.
B. Dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
C. Trẻ sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng
D. Trẻ dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn
Câu 14: Trẻ dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển nếu trong khẩu phần ăn thiếu chất gì?
A. Chất đạm B. Chất đường bột C. Chất béo D. Chất xơ
Câu 15: Lượng trái cây cần thiết cho một học sinh trong 1 ngày:
A. 1 quả cảm
B. 2 múi bưởi
C. 1 miếng đủ đủ
D. Cả A, B, C đều đúng.
1. Thực phẩm nào sau đây cung cấp chất đạm?
A. Ngô. B. Khoai. C. Rau. D. Đậu.
2. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn làm mấy nhóm?
A. 2 nhóm. B. 3 nhóm. C.4 nhóm. D. 5 nhóm.
3. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị bệnh:
A. Béo phì. B. Suy dinh dưỡng. C. Huyết áp. D. Tim mạch.
Câu 12. Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây để điền vào chỗ trống:
Chất đạm, tinh bột, năng lượng, phát triển, động vật, mỡ, béo phì, thực vật.
a-Chất dinh dưỡng dành cho người luyện tập thể hình sẽ giúp cho cơ thể . . . .
b-Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . . là thịt, cá, trứng, gia cầm.
c-Chất đạm dư thừa được tích trữ dưới dạng . . . . . . . . . . trong cơ thể.
d-Chất đường bột là loại dinh dưỡng sinh nhiệt và . . . . . . . . . . .
e-Ăn quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột có thể làm cho chúng ta . . . . . . .
f-Dầu ăn có thể lấy được từ cả hai nguồn động vật và . . . . . . . . . .
Câu 1: Vai trò của chất khoáng là:
A. Cung cấp năng lượng B. Chuyển hóa thành chất khác
C. Tăng khả năng đề kháng D. Tái tạo các tế bào đã chết
Câu 2: Chất nào có chức năng cấu tạo hồng cầu:
A.Canxi B. Photpho C. Iốt D. Sắt
Câu 3: Thiếu chất đạm trầm trọng trẻ em sẽ bị bệnh gì?
A. Tim mạch B. Huyết áp C. Suy dinh dưỡng D. Béo phì
Câu 4: Em hãy chọn một loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế cơm
A. Thịt bò B. Đậu que C. Bơ D. Bún
Câu 5: các loại thực phẩm cung cấp nhiều chất bột đường là:
A. Gạo, rau, nhãn, cá... B. Cà chua, cua, sò, tôm,...
C. Vừng, lạc, phô mai,... D. Khoai lang, gạo, mía,...
1.Chọn ý đúng:
Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể :
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng D. Chất đạm, chất béo đường bột
2.Điền vào chỗ chấm
a. Dầu cá có nhiều Vitamin ...... và vitamin D
b. Nên chọn đủ thực phẩm của ................... cần thiết cho cơ thể trong 1 ngày
c. Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất ..............
d. Muối chua là cách làm thực phẩm .................trong 1 thời gian cần thiết
Câu 1: Chức năng của chất đường bột:
A. Cung cấp chất béo
B. Nguồn cung cấp VITAMIN
C. Cung cấp chất đạm
D. Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
Câu 2: Vai trò của chất xơ đối với cơ thể:
A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng
B. Nguồn cung cấp VITAMIN
C. Nguồn cung cấp năng lượng
D. Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thả để dễ thải ra khỏi cơ thể
Câu 3: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh quáng gà?
A. Vitamin A B. Vitamin B C.Vitamin C D. Vitamin k
Câu 4: Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết:
A. – 200 C – (- 100C) C. 500 C – 600 C
B. Cả A và D đúng D. 500 C – 800C
Câu 5: Các loại thực phẩm cung cấp Iốt:
A. Thịt gà, thịt bò, thịt lợn,….
B. Rau quả tươi
C. Tôm, cá, nghêu, cua,…
D. Gạo, ngô, khoai, sắn,…
Câu 6: Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng?
A. 800C - 1000C
B. 1000C – 1150C
C. 1000C – 1800C
D. 500C – 600C
Câu 7: Thế nào nhiễm độc thực phẩm?
A. Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm.
B. Là bản thân thức ăn có sẵn chất độc.
C. Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm.
D. Cả A và C đúng
Câu 8: Dựa vào tháp dinh dưỡng cân đối Việt Nam, các nhóm thực phẩm nào dưới đây được sắp xếp theo mức độ tăng dần về nhu cầu:
A. Dầu mỡ, vừng, lạc – Quả chín – Rau xanh – Thịt, cá
B. Quả chín – Dầu mỡ, vừng, lạc – Rau xanh – Thịt cá
C. Rau xanh – Quả chín – Thịt, cá – Dầu mỡ, vừng, lạc
D. Thịt, cá – Dầu mỡ, vừng, lạc – Quả chín – Rau xanh.
Câu 9: Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn nên chọn đủ thức ăn của mấy nhóm để bổ sung về mặt dinh dưỡng?
A. 3 nhóm B. 4 nhóm C. 5 nhóm D. 6 nhóm
Câu 10: Chất nào trong thực phẩm giúp ngăn ngừa táo bón, làm cho chất thải mềm dễ dàng thải ra khỏi cơ thể?
A. Chất đường bột B.Chất xơ C.Vitamin D. Chất đạm
Câu 11: Loại thức phẩm nào cần ăn hạn chế nhất theo tháp dinh dưỡng cân đối?
A. Muối B. Đường. C.Dầu mỡ. D. Thịt.
Câu 12: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em :
A. Dễ bị đói mệt C. Dễ bị đói mệt
B. Thiếu năng lượng D. Bị suy dinh dưỡng, dễ mắc bệnh, trí tuệ phát triển kém
Câu 13: Nếu thiếu chất đường bột:
A. Cơ thể bình thường C. Cơ thể thừa năng lượng
B. Cơ thể bị đói, mệt, ốm yếu D. Dễ bị đói
Câu 14: Trẻ em bị mắc bệnh suy dinh dưỡng:
A. Cơ thể phát triển chậm hoặc ngừng phát triển.
B. Cơ bắp trở lên yếu ớt, tay chân khẳng khiu.
C. Bụng phình to, tóc mọc thưa, ngắn.
D. Cơ thể phát triển chậm hoặc ngừng phát triển, cơ bắp trở lên yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc thưa, ngắn.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Khẩu phần ăn chỉ cần quan tâm đến chất đạm, chất béo, chất đường bột.
B. Thừa và thiếu chất dinh dưỡng không gây hại cho sức khỏe.
C. Nên phối hợp nhiều loại thực phẩm đa dạng thay đổi trong các bữa ăn hằng ngày để đảm bảo cân bằng chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
D. Ăn nhiều chất đường bột không gây béo phì.
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường;
tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui
vẻ.
B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.
C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể
Câu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng
Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía
B. Trứng, thịt cá, đậu tương
C. Rau các loại
D. Gạo, ngô
Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngô
B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …
C. Rau xanh
D. Mía
Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng
Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A
B.Vitamin B1
C. Vitamin B6
D.Vitamin B12
Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt
B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh
C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
D. Là nguồn cung cấp năng lượng
Câu 8: Bệnh suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm, cơ bắp yếu ớt, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa là do trẻ bị:
A. Thừa chất đạm.
B. Thiếu chất đường bột.
C. Thiếu chất đạm trầm trọng.
D. Thiếu chất béo.