1)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
2)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,45}{0,45} = 1M$
1)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
2)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,45}{0,45} = 1M$
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 gồm Fe 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch Y và C% của chất tan trong dung dịch Y. (45,6g và 14,53%)
Hòa tan 9,75g kẽm bằng 100ml dung dịch HCl a) viết phương trình hóa học b) tính khối lượng muối thu được c) tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) d) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 6,4 gam rắn không tan. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
Cho 69, 6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Hoà tan 29,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm và sắt bằng 400ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 11,2 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp bạn đầu.
b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c)Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng,coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Giải hộ mình với.