ADN. Cấu trúc, chức năng? Tính đa dạng đặc thù của ADN? Bản chất của gen?
So sánh NST thường và NST giới tính
a) phân biệt cấu trúc ADN và ARN
b) ADN và ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào
c) nêu bản chất của mối quan hệ ADN -> ARN->Protein-> tính trạng
em có vài bt ko biết là em làm có đúng ko,ac nào bt giúp em với ạ.Bài 1 ý c và bài 6 ý c em chưa bt làm ạ
Câu 1: Khi lai hai giống đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh, người ta thấy F1 xuất hiện toàn hạt vàng, tiếp tục cho cây F1 lai với nhau.
a, Xác định kiểu gen, kiểu hình của các cây đậu và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b, Để biết được các hạt đậu màu vàng ở F2 thuần chủng hay không thì phải làm như thế nào?0
c, Khi cho các cây đậu vàng ở F2 tự thụ phấn được tỉ lệ chung là 5 vàng : 2 xanh. Hãy xác định số cây và kiểu gen của các cây đậu vàng ở F2.
Bài làm
a, Quy ước:
+ Hạt vàng : A
+ Hạt xanh : a
- Hạt vàng thuần chủng có kiểu gen: AA
- Hạt xanh thuần chủng có kiểu gen: aa
*Sơ đồ lai:
P: aa (mẹ) x AA (bố)
Gp: a a A A
F1: Aa (100% vàng)
F1 x F1: Aa (mẹ) x Aa (bố)
GF1: A a A a
F2:
Bố
Mẹ |
A |
a |
A |
AA |
Aa |
A |
Aa |
aa |
- Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
- Kiểu hình: 3 vàng :1 xanh
b, Cho lai 1 cây tính trạng trội ( hạt vàng) với 1 cây tính trạng lặn ( hạt xanh) với nhau, nếu kết quả phép lai phân tích là đồng tính thì cá thể đó là thuần chủng, nếu phân tính thì là không thuần chủng.
c, ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2:
a, ARN được tổng hợp dựa trên nguyện tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen va tính trạng.
b, Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc giữa ADN và ARN.
Bài làm
a, ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Trình tự các nucleotit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nucleotit trên mạch ARN , qua đó ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin và biểu hiện thành tính trạng.
b,
|
ADN |
ARN |
Cấu tạo hóa học |
- Là 1 loại axit hữu cơ (axit nucleic). - Cấu tạo đại phân tử: có khối lượng và kích thước lớn. - Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( đơn phân nucleotit) |
- Là 1 loại Axit thuộc axit nucleic (axit ribonucleic) - Cấu tạo đại phân tử nhưng nhỏ hơn ADN - Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( đơn phân ribonucleotit) |
Cấu trúc không gian |
Là một chuỗi xoắn kép, chiều dài 34 Ao |
Gồm 1 mạch xoắn |
Câu 3:
Cho một đoạn phân tử ADN có m = 900000 đvC, có G = 20% trong tổng số nucleotit của phân tử ADN.
a, Tính số lượng từng loại nucleotit của phân tử ADN.
b, Tính số liên kết Hidro trong đoạn ADN đó.
c, Phân tử protein được tạo thành từ đoạn ADN trên có bao nhiêu axit amin? (aaPr = ?)
d, Nếu đoạn ADN tự nhân đôi 4 lần thì môi trường nội bào cung cấp mỗi loại bao nhiêu nucleotit tự do. (= 2k)
Bài làm
a, Ta có: M = 300*N => N =
Tổng số nu trên đoạn phân tử ADN là :
N = = = 3000 nu
Ta có : A + G = 50% => A = 50% - G = 50% - 20% = 30%
Số lượng từng loại nucleotit của phân tử ADN là:
A = T = 30% . 3000 = 900 nu
G = X = 20% . 3000 = 600 nu
b, Số liên kết H trong đoạn ADN đó là:
2A +3G = 900*2 +3*600 = 3600
c, Phân tử protein được tạo thành từ đoạn ADN trên có số axit amin là:
aapr = -2 = 498 aa
d, Môi trường nội bào cung cấp mỗi loại số nucleotit tự do là:
Amt = Tmt = A*(2n – 1) = 900*(24 – 1) = 13800 nu
Gmt = Xmt = G*(2n – 1) = 9000 nu.
Câu 4
Cà chua (A) quy định quả đỏ, cà chua (a) quy định của vàng. Cho cà chua quả đỏ thuần chủng giao phấn với cà chua quả vàng.
a, Xác định kiểu gen, kiểu hình F1, F2.
b, Các tính trạng màu quả được di truyền theo quy luật nào.
c, Khi cho các cây quả đỏ ở F2 tự thụ phấn thu được tỉ lệ chung là 7 đỏ: 1 vàng. Hãy xác định số cây và kiểu gen của các cây quả đỏ ở F2.
Bài làm
a, Quy ước:
+ Qủa đỏ : A
+ Qủa vàng : a
- Qảu đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA
- Qảu vàng thuần chủng có kiểu gen: aa
*Sơ đồ lai:
P: aa (mẹ) x AA (bố)
Gp: a a A A
F1: Aa (100% đỏ)
F1 x F1: Aa (mẹ) x Aa (bố)
GF1: A a A a
F2:
Bố Mẹ |
A |
a |
A |
AA |
Aa |
a |
Aa |
aa |
- Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa
- Kiểu hình: 3 đỏ :1 vàng
b, Các tính trạng màu quả được di truyền theo quy luật phân ly.
c, ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 5
a, Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại gióng với AND mẹ.
b, Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc giữa ADN và ARN.
Bài làm
a, - Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A với T, G với X, và ngược lại.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có một mạch là của ADN mẹ (mạch khuôn), mạch còn lại được tổng hợp mới.
b,
|
ADN |
ARN |
Cấu tạo hóa học |
- Là 1 loại axit hữu cơ (axit nucleic). - Cấu tạo đại phân tử: có khối lượng và kích thước lớn. - Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( đơn phân nucleotit) |
- Là 1 loại Axit thuộc axit nucleic (axit ribonucleic) - Cấu tạo đại phân tử nhưng nhỏ hơn ADN - Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân ( đơn phân ribonucleotit) |
Cấu trúc không gian |
Là một chuỗi xoắn kép, chiều dài 34 Ao |
Gồm 1 mạch xoắn |
Câu 6
Một gen có L = 4080 A0 , có A – G = 20%.
a, Tính số lượng các nucleotit có trong gen đó.
b, Số liên kết hidro có trong gen.
c, Số aaPr được tổng hợp từ gen trên.
d, Khi gen tự nhân đôi 3 lần thì cần môi trường nội bào cung cấp mỗi loại nucleotit tự do là bao nhiêu?
Bài làm
a, Ta có: Tổng số nu trên đoạn phân tử ADN là :
N = . 2 = 2400 nu
Ta có : A + G = 50%
A - G = 20%
=> 2A = 70%
A= 35%
=>
G = 15%
Số lượng từng loại nucleotit của phân tử ADN là:
A = T = 35% . 2400 = 840 nu
G = X = 15% . 2400 = 360 nu
b, Số liên kết H trong đoạn ADN đó là:
2A +3G = 840*2 +3*360 = 2760
c, Phân tử protein được tạo thành từ đoạn ADN trên có số axit amin là:
aapr = -2 = 398 aa
d, Môi trường nội bào cung cấp mỗi loại số nucleotit tự do là:
Amt = Tmt = A*(2n – 1) = 8400*(23 – 1) = 5880 nu
Gmt = Xmt = G*(2n – 1) = 2520 nu.
Câu 17: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:
1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và ADN.
3. Đều ảnh hường đến sự xác định giới tính.
4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Số phương án đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
chuỗi axit amin có phải là protein không?
vì sao các gen lặn thường có hại?
vì sao protein có thể quy định tính trạng?
sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường là gì?
Câu 1: Tên gọi của phân tử ADN là:
A. Axit đêôxiribônuclêic
B. Axit nuclêicC. Axit ribônuclêic
D. Nuclêôtit
Câu 2: Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
A. C, H, O, Na, S
B. C, H, O, N, P
C. C, H, O, P
D. C, H, N, P, Mg
Câu 3: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là:
A. Là một bào quan trong tế bào
B. Chỉ có ở động vật, không có ở thực vật
C. Đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Đơn vị cấu tạo nên ADN là:
A. Axit ribônuclêic
B. Axit đêôxiribônuclêic
C. Axit amin
D. Nuclêôtit
Câu 5: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A. A, U, G, X
B. A, T, G, X
C. A, D, R, T
D. U, R, D, X
Câu 6: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
A. đưa đến sự nhân đôi của NST.
B. đưa đến sự nhân đôi của ti thể.
C. đưa đến sự nhân đôi của trung tử.
D. đưa đến sự nhân đôi của lạp thể.
Câu 7: Người có công mô tả chính xác mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là:
A. Menđen
B. Oatxơn và Cric
C. Moocgan
D. Menđen và Moocgan
Câu 8: Chiều xoắn của phân tử ADN là:
A. Chiều từ trái sang phải
B. Chiều từ phải qua trái
C. Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ
D. Xoắn theo mọi chiều khác nhau
Câu 9: Đường kính ADN và chiều dài của mỗi vòng xoắn của ADN lần lượt bằng:
A. 10 Å và 34 Å
B. 34 Å và 10 Å
C. 3,4 Å và 34 Å
D. 3,4 Å và 10 Å
Câu 10: Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa :
A. 20 cặp nuclêôtit
B. 20 nuclêôtit
C. 10 nuclêôtit
D. 30 nuclêôtit
Câu 11: Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:
A. bên ngoài tế bào.
B. bên ngoài nhân.
C. trong nhân tế bào.
D. trên màng tế bào.
Câu 12: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau và kì cuối
Câu 13: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?
A. Tự sao ADN
B. Tái bản ADN
C. Sao chép ADN
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 14: Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
A. Sự tham gia của các nuclêôtit tự do trong môI trường nội bào
B. Nguyên tắc bổ sung
C. Sự tham gia xúc tác của các enzim
D. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn
Câu 15: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 16: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:
A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
B. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ
C. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
D. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
Câu 17: Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:
A. Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
B. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
C. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
D. Có nửa mạch được tổng hợp từ nuclêôtit môi trường
Câu 18: Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtittự do loại T của môi trường đến liên kết với:
A. T mạch khuôn
B. G mạch khuôn
C. A mạch khuôn
D. X mạch khuôn
Câu 19: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:
A. T của môi trường
B. A của môi trường
C. G của môi trường
D. X của môi trường
Câu 20: Chức năng của ADN là:
A. Mang thông tin di truyền
B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
C. Truyền thông tin di truyền
D. Mang và truyền thông tin di truyền
Gen A có chiều dài gấp 3 lần gen B và nằm kế tiếp nhau trên NST. Do đột biến 1 đoạn mạch kép ADN gắn vào gen B và tạo thành gen C có chiều dài bằng 1/2 gen A. Khi 2 gen A, gen C tự nhân đôi thì môi trường nội bào cung cấp 2700 N
A) Tính chiều dài gen A và gen C
B) Đoạn ADN gắn vào gen B chứa bao nhiêu cặp N
sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein
1. Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thuật gen gồm những khâu cơ bản nào?
2. ADN tái tổ hợp là loại ADN như thế nào? ADN tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền sẽ hoạt động như thế nào khi được chuyển vào tế bào nhận?