\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=52\\P+N=35\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\N+P=35\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=52\\P+N=35\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\N+P=35\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b tính số nguyên tử y trong 4gam y2o3
cho mình hỏi bài này làm sao vậy
Bài 1 : nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 28 hạt . Số notron nhiều hơn số proton 1 hạt
a) xác định số hạt mỗi loại ?
b) tính số khối của hạt nhân nguyên tử X
c) viết cấu hình electron nguyên tử
d) nguyên tố X thuộc loại nguyên tố nào ( kim loại , phi kim , khí hiếm ) ?.
Bài 2 : nguyên tử của nguyên tố B có tổng số các hạt cấu tạo là 93 . Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 23 hạt .Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Bài 3 : nguyên tử của nguyên tố A có tổng số các hạt cấu tạo là 40 . Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố và viết cấu hình electron nguyên tử của nó .
Bài toán tổng số hạt 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Tính số hạt proton, electron, số khối. 2. Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt là 82 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R. Các em lập 2 phương trình tìm P, N; sau đó tìm A, Z rồi viết kí hiệu công thức số 3 3. Viết kí hiệu của nguyên tử X theo các trường hợp sau: a) Có 15e và 15n. b) Có tổng số hạt là 40, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.
Tổng số hạt electron, proton và nơtron trong một nguyên tử X là 42. Trong đó số hạt
mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
a. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của X.
b. Nguyên tử Y là đồng vị của nguyên tử X. Tổng số hạt của nguyênt ử Y nhiều hơn của nguyên tử X là 2 hạt. Hãy tìm số nơtron và viết kíhiệu nguyên tử của Y.
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 40 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 xác định kí hiệu nguyên tử X xác định số lớp electron của nguyên tử X
Nguyên tử của nguyên tố có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 57. Số hạt proton bằng số hạt nơtron. Xác định số khối A của nguyên tử nguyên tố X.
nguyên tử x có tổng e trên phân lớp p là 11. Số hiệu nguyên tử của x là
Câu 8: Nguyên tố X có 2 đồng vị Xi và X2, trong đó tỉ lệ số nguyên tử của X và X2 là 3:1. Tổng số các loại 92. hạt trong 2 đồng vị là 106, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 30, số neutron trong Xi ít hơn số neutron trong X2 là 2. Tính nguyên tử khối trung bình của X.
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố a là 48 số hạt ở vỏ chiếm 25% tổng số hạt nguyên tử