Câu 1:Một hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí bằng 1,52. Thành phần theo khối lượng là 27,3% cacbon, 72,7% oxi. tìm CTHH của hợp chất đó
Câu 2: Một oxit phi kim có 1,86g photpho kết hợp với 2,4g oxit. Tìm CTHH đơn giản của oxit
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4
a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế đc 2,32g oxit sắt từ
b) Tính số gam Kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có đc lượng oxi dùng cho phản ứng trên
- giúp mk nhoa mấy cậu cute! cần gấp ạ ~~
Câu 1
\(\%C:\%O=27,3:72,7\)
\(\Rightarrow n_C:n_O=\frac{27,2}{12}:\frac{72,7}{16}=2,2667:4,54\)
\(\approx1:2\)
\(PTK:1,52.29=44\)
=>CTHH:CO2
Câu 2: Một oxit phi kim có 1,86g photpho kết hợp với 2,4g oxit. Tìm CTHH đơn giản của oxit
\(n_P=\frac{1,86}{31}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_P:n_O=0,06:0,15=2:5\)
CTĐG:P2O5
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4
a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế đc 2,32g oxit sắt từ
b) Tính số gam Kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có đc lượng oxi dùng cho phản ứng trên
a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,2\left(mol\right)\)
b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)
\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)