Câu 1:Cho 2 giống ngô thuần chủng bắp ngắn và bắp dài lai vs nhau,F1 thu được toàn ngô bắp ngắn. Tiếp tục cho F1 tự thu phấn thu được F2. Biện luận viết sơ đồ lại từ P-->F2
Câu 2:Ở cà chua, là chẻ trội so với là nguyên; quả đỏ trội so vs quả vàng. Mỗi tính trạng do một gen qui định các gen nằm trên các NST thường khác nhau.
Giải thích và lập sơ đồ lại từ P-->F2 khi cho cà chua thuần chủng lá chẻ quả vàng thụ phấn với cà chua thuần chủng lá nguyên quả đỏ.
Câu 3:Một phân tử ADN có khối lượng là 1440000đvc và có số nu loại ađênin là 960nu.
a,Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu của phân tử ADN
b,Tính chiều dài của phân tử ADN
Câu 4:Phân biệt NST thường và NST giới tính
Câu 5:Kể tên các bệnh di truyền ở người, đặc điểm di truyền và biểu hiện của từng bệnh.
Câu 1
a, P thuần chủng, F1 thu được toàn ngô bắp ngắn
→ A - bắp ngắn, a - bắp dài.
P: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
Gf1: 1/2A : 1/2a 1/2A : 1/2
F2: 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
Tỉ lệ kiểu hình: 3 bắp ngắn : bắp dài
Câu 2
A - lá chẻ, a - lá nguyên
B - quả đỏ, b - quả vàng
Tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập
Sơ đồ lai:
P: AAbb (chẻ, vàng tc) x aaBB (nguyên, đỏ tc)
Gp: Ab x aB
F1: AaBb (chẻ, đỏ)
F1xF1: AaBb x AaBb
GF1: (AB, Ab, aB, ab) x (AB, Ab, aB, ab)
F2: 1AABB : 2AABb : 2 AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 1aaBB : 2Aabb : 2 aaBb : 1aabb
KH: 9 chẻ, đỏ : 3 chẻ, vàng : 3 nguyên, đỏ : 1 nguyên, vàng
Câu 3
a, Số lượng nucleotit của ADN là: 1440000 : 300 = 4800 nucleotit
Theo bài ra ta có: A = T = 960 → %A = %T = 960 : 4800 = 20%
→ G = X = (4800 - 960 x 2) : 2 = 1440 → %G = %X = 1440 : 4800 = 30%
b, Chiều dài của phân tử ADN là: 4800 : 2 x 3,4 = 8160 Angstrong
Câu 4
* Giống nhau :
-Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.
-Có tính đặc trưng theo loài
-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY)
-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể
- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì
* Khác nhau
NST thường
1. Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
3. Giống nhau ở cá thể đực và cái
4.Không qui định giới tình
5. Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.
NST giới tính
1. Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)
3. Khác nhau ở cá thể đực và cái
4. Qui định giới tính
5. Qui định tính trang liên quan giới tính
Câu 5
1.1. Bệnh Đao
– Về đặc điểm di truyền: Người mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21.
– Về sinh lí: bị si đần bẩm sinh và không có con.
– Những biểu hiện bên ngoài: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
1.2. Bệnh Tớcnơ (OX)
– Về đặc điểm di truyền: Bệnh nhân Tớcnơ chỉ có 1 NST giới tính X.
– Về sinh lí: Chỉ khoảng 2% bệnh nhân Tớcnơ sống đến lúc trưởng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con.
– Những biểu hiện bên ngoài: bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
1.3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh
– Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh đều là bệnh do một đột biến gen lặn gây ra.