Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có 1500 vòng xoắn và có 20% A. Hãy xác định:
a, Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b, Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c, Mạch một của đoạn ADN có A1=2000 nucleotit và G1=3000 nucleotit. Hãy tính số nucleotit từng loại trên hai mạch của đoạn ADN.
Bài 2:
1. Một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát (P) có 1/3 số cây có kiểu gen AA, 2/3 số cây có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo (F1) khi quần thể tự thụ phấn bắt buộc?
2. Ở một loài, xét một tế bào mầm của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào đợt 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo ra 32 hợp tử lưỡng bội.
a, Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình nào? Ý nghĩa sinh học của các quá trình đó?
b, Trong các quá trình trên, nhiễm sắc thể đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
c, Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
d, Tính số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho các quá trình trên? Biết các tế bào phân bào bình thường và tổng số cromatit xác định được vào kì giữa của lần phân bào thứ 10 là 4096.
Bài 1:
a. + Số nu của gen là: 1500 x 20 = 30000 nu
+ Chiều dài của gen là: (3000 : 2) x 3.4 = 51000A0
b. Số nu mỗi loại của gen là:
A = T = 20% x 30000 = 6000 nu
G = X = (30000 : 2) - 6000 = 9000 nu
c. Mạch 1 của gen có:
A1 = T2 = 2000 nu \(\rightarrow\) A2 = A - A1 = 6000 - 2000 = 4000 nu
G1 = X2 = 3000 nu \(\rightarrow\)G2 = G - G1 = 9000 - 3000 = 6000 nu
Bài 2:
Ta có: TPKG ở thế hệ ban đầu là: 1/3AA : 2/3Aa
+ TPKG của quần thể sau 1 thế hệ tự thụ phấn là:
Aa = (2/3) : 2 = 1/3
AA = 1/3 + {(1 - 1/2)/2} x 2/3 = 1/2
aa = 0 + {(1 - 1/2)/2} x 2/3 = 1/6
TPKG sau 1 thế hệ tự thụ phấn là: 1/2AA : 1/3Aa : 1/6aa = 1