Đề cương ôn tập HKI

hsrhsrhjs

Câu 17 : VIết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi hóa học sau và ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có )

a/\(Al\xrightarrow[]{\left(1\right)}Al_2O_3\xrightarrow[]{\left(2\right)}AlCl_3\xrightarrow[]{\left(3\right)}Al\left(OH\right)_3\)

b/ \(Al\xrightarrow[]{\left(1\right)}AlCl_3\xrightarrow[]{\left(2\right)}Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{\left(3\right)}Al_2O_3\)

Câu 18 :

a/ hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau : \(Ba\left(OH\right)_2;K_2SO_4;NaNO_3\) viết PTHH minh họa ( nếu có )

b/ hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau : \(KOH;Na_2SO_4;BaCl_2\) viết PTHH minh họa ( nếu có )

Câu 19 : Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần 200ml dung dịch \(H_2SO_4\)

a. Viết PTHH

b. Tính thể tích khí hiđro thoắt ra ( ở đktc )

c. Tính nồng độ mol dung dịch \(H_2SO_4\) đã phản ứng

d.Dùng 100ml dung dịch \(H_2SO_4\) nói trên để trung hòa hết Vml dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M . Tính V?

( Fe = 56, H = 1, Ca = 40, S = 32, O = 16 )

GIÚP MÌNH VỚI Ạ !!!!

Huyền
21 tháng 11 2019 lúc 16:15

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

\(n_{Fe}=\frac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=n_{H_2}=0.2\)(mol)

\(\Rightarrow V_{H_2}=22.4\cdot0.2=4.48\left(l\right)\)

Do lượng H2SO4 là vừa đủ nên \(n_{H_2SO_4}=0.2\)

Vậy CM(H2SO4)=0.2/0.2=1(M)

\(H_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2H_2O+CaSO_4\)

Cho 100ml H2SO4 1M\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.1\)

\(\Rightarrow V_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{0.1}{2}=0.05\left(l\right)=50ml\)

Dạ e cx ko chắc lắm có sai mong ac thông cảm ạ

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
B.Thị Anh Thơ
21 tháng 11 2019 lúc 17:25

Câu 17:

a,

\(\text{4Al + 3O2 → 2Al2O3}\)

\(\text{Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O}\)

\(\text{AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl\text{​​}}\)

b,

\(\text{2Al + 3Cl2 → 2AlCl3}\)

\(\text{​​}\)\(\text{AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl}\)

\(\text{2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O}\)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
B.Thị Anh Thơ
21 tháng 11 2019 lúc 18:25

Câu 18

a)

Sử dụng quỳ tím:

Ba(OH)2 là bazo nên làm quỳ tím hóa xanh.

K2SO4 và NaNO3 không làm đổi màu quỳ.

Cho Ba(OH)2 vừa nhận biết được vào 2 dung dịch còn lại.

Dung dịch chứa K2SO4 có xuất hiện kết tủa BaSO4 màu trắng.

Dung dịch chứa NaNO3 không có hiện tượng gì.

K2SO4 + Ba(OH)2\(\rightarrow\) BaSO4 +2KOH

b)

Sử dụng quỳ tím, KOH là bazo nên làm quỳ tím hóa xanh.

Dung dịch chứa Na2SO4 và BaCl2 không có hiện tượng.

Cho Na2CO3 vào 2 dung dịch còn lại.

Dung dịch chứa BaCl2 có xuất hiện kết tủa BaCO3 màu trắng. Dung dịch còn lại không có hiện tượng.

Na2CO3 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaCO3 + 2NaCl

Câu 19

\(\text{a, Fe+H2SO4→FeSO4+H2}\)

b,\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow\text{ n H 2 = n H 2 S O 4 = n F e = 0 , 2 mol}\)

\(\rightarrow\text{V H 2 ( đ k t c ) = 22 , 4.0 , 2 = 4 , 48 l}\)

c,\(CM_{H2SO4}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)

\(\text{d, n H 2 S O 4 = 0 , 1.1 = 0 , 1 mol}\)

PTHH:

Ca(OH)2+H2SO4→2H2O+CaSO4

\(\rightarrow\text{n C a ( O H ) 2 = n H 2 S O 4 = 0 , 1 mol}\)

\(\rightarrow V_{Ca\left(OH\right)2}=\frac{0,1}{2}=0,05l=50ml\)

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
hsrhsrhjs
Xem chi tiết
hsrhsrhjs
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn
Xem chi tiết
Doãn Hạ Diệc
Xem chi tiết
Uyên Dii
Xem chi tiết
Hằng Đỗ
Xem chi tiết
hsrhsrhjs
Xem chi tiết
Doãn Hạ Diệc
Xem chi tiết
D­ương Trần
Xem chi tiết