Câu 16. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa các chất sau: Ca --> CaO --> Ca(OH)2 <-- Ca SO3 --> H2SO4 --> H2
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam Natri vào 193,4 gam nước thu được dung dịch A a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc? b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A?
Câu 18. Trong một oxit có 2 nguyên tử kim loại liên kết với Oxi, nguyên tố oxi chiếm 30% về khối lượng. Biết khối lượng mol của oxit đó là 160 (g/mol). Tìm công thức hóa học của oxit đó
Câu 16. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa các chất sau:
2Ca+O2----> 2CaO
CaO+H2O--> Ca(OH)2
Ca(OH)2+SO2<-- Ca SO3
CaSO3không tạo thành H2SO4 dc nha
H2SO4+Mg--> H2+MgSO4
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam Natri vào 193,4 gam nước thu được dung dịch A a. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc? b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A?
a) \(2Na+2H2O-->2NaOH+H2\)
\(n_{Na}=\frac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,15.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) m dd sau pư = \(m_{Na}+m_{H2O}-m_{H2}=6,9+193,4-0,6=200\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\frac{12}{200}.100\%=6\%\)
Câu 18. Trong một oxit có 2 nguyên tử kim loại liên kết với Oxi, nguyên tố oxi chiếm 30% về khối lượng. Biết khối lượng mol của oxit đó là 160 (g/mol). Tìm công thức hóa học của oxit đó
Gọi \(CTDC:M2Ox\)
oxi chiếm 30%
\(\Rightarrow\frac{16x}{2M+16x}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow\frac{16x}{2M+16x}=0,3\)
\(\Rightarrow16x=0,6M+4,8x\)
\(\Rightarrow0,6M=11,2x\)
\(\Rightarrow M=18,667x\)
\(\Rightarrow x=3\Leftrightarrow M=56\left(Fe\right)\)
CTHH:Fe2O3