Giả sử 2 muối NaX và NaY đều cho kết tủa:
Có
Không có một halogen nào thỏa mãn.
Phải có một muối là NaF (AgF không kết tủa), vì là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp
Giả sử 2 muối NaX và NaY đều cho kết tủa:
Có
Không có một halogen nào thỏa mãn.
Phải có một muối là NaF (AgF không kết tủa), vì là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp
Hòa tan 22,7 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng dung dịch H2SO4 80% thu đc khí hidrosunfua và dd X. Cho dd X. Cho dd X tác dụng với dd BaCl2 dư thu đc 69,9 gam kết tủa. a.)Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b.)Tính khối lượng ddH2SO4 đã dùng. c.) Xác đinh C% của muối trong dd thu đc. d.)Dẫn khí ở trên vào 125 ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng.
Cho 15,9 gam hh 2 muối NaCl và NaF ( với tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) vào dd X có chứa AgNO3 dư, thu được dung dịch Y. Hỏi dd Y có khối lượng giảm bao nhiêu so với dd ban đầu?
Hòa tan 11 gam hỗn hợp X gồm NaCl , NaBr vào nước được dung dịch A . Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 23,75 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.
Cho 7,8g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư .Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96l khí (đktc)
a)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b)Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia các phản ứng
Bài 2) Cho 12,8g Cu vào dd H2SO4 đặc nóng dư.Dẫn toàn bộ khí SO2sinh ra vào 125ml dd NaOH 25% (D=1,28g/ml)
a) muối nào được tạo thành? tính nồng độ mol/1 của dd muối
Bài 3;Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dd HCl(dư) thu được 2,464l hỗn hợp khí ở đktc. Dẫn hỗn hợp khí này qua dd Pb(NO3)2(dư) sinh ra 23,9g kết tủa đen.
a) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào /Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thành phần % theo khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu
câu 1 )Cho 3,88g hỗn hợp A gồm KBr và NaI phản ứng với 78 ml dung dịch AgNO3 10% (khối lượng riêng D=1,09 g/ml) thu được kết tủa X và dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 13,33 ml dd HCl 1,5M. Tính thành phần % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A
giúp mình với
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong khí O2 thu được (m+4.8) gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dd HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 32.58g muối. Cũng lượng hh X trên cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loanloangloãng dư thu được muối có khối lượng là
A. 35.56
B.64.08
C.45.54
D.40.08
Giúp mình câu này với ạ!!!!
Bài tập Lớp 10
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 55: Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít khí SO2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M. Dung dịch sau phản ứng có chứa muối
A. CaSO3. B. Ca(HSO3)2. C. CaSO4.D. CaSO3 và Ca(HSO3)2.
Câu 56: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 10,6. Phần trăm số mol của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 42,42%. B. 60 % C. 70,2%. D. 40%.
Câu 57: Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,5.B. 29,6.C. 45,0.D. 40,05.
Câu 58: Cho 4,48 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là
A. 23,0 gam.B. 22,6 gam.C. 30,4 gam.D. 12,64 gam.
Câu 59: Hòa tan 7,2 gam Mg cần vừa hết 0,4 mol H2SO4, sinh ra sản phẩm khử X duy nhất. Chất X là
A. H2.B. SO2.C. H2S.D. S.
Câu 60: Hoà tan hoàn toàn 5,70 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. Li và Na.B. Na và K.C. Rb và Cs.D. K và Rb.
Câu 61: Hoà tan 15,6 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 14,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 10,8 gam và 4,8 gam.B. 6,2 gam và 8,4 gam.C. 5,8 gam và 2,6 gam.D. 2,8 gam và 6,2 gam.
Câu 62: Cho 427,5 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 100 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 62,5 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là
A. 98%.B. 49%.C. 25%.D. 50%.
Câu 63: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư và đun nóng. Khí thoát ra tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaBr 0,5M. Giá trị của V là
A. 150.B. 400.C. 600.D. 800.
Câu 64: Để thu được 3,36 lít O2 (đktc), cần phải nhiệt phân hoàn toàn m gam tinh thể KClO3. Trị số của m là (Cho K= 39, Cl = 35,5, O = 16)
A. 12,25. B. 25,66.C. 24,52. D. 42,53.
Câu 65: Cho 11,2 gam Fe vào 6,4 gam S phản ứng xảy ra hoàn toàn trong môi trường không có không khí.
Sau phản thu được chất rắn có khối lượng là (Cho S= 32, Fe =56)
A. 1,76 gam. B. 5,28 gamC. 17,6 gam. D. 7,52 gam
Câu 66: Đun nóng Na với Cl2 thu được 23,4 gam muối. Khối lượng Na và thể tích khí clo (đktc) đã phản ứng là
A. 9,2 gam; 4,48 lít.B. 4,6 gam; 4,48 lít.C. 9,2 gam; 8,96lít.D. 4,6 gam; 8,96 lít.
Câu 67: Cho 10,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg phản ứng vừa đủ với 5,6 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
A. 52%.B. 53,85%.C. 68,5%. D. 51,5%
Câu 68: Hấp thụ hoàn toàn 25,6 gam SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là
A. 39,4 gam.B. 31,6 gam. C. 12,6 gam. D. 43,8 gam.
Câu 69: Hòa tan 6 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4đặc, nóng thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng của Fe và Cu lần lượt là
A. 2,4 gam và 3,2 gam.B. 4,2 gam và 1,4 gam. C. 2,8 gam và 3,2gam. D. 4,0 gam và 1,6 gam.
Câu 70: Cho 11,2 gam kim loại M tác dụng với clo dư, thu được 32,5 gam muối. Kim loại M là
A. Cu B. Ag C. Zn D. Fe
Câu 71: Cho 10 gam hỗn hợp bột Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí H2 bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp là ( Mg =24, Cu =64)
A. 17,6%B. 88% C. 2,4% D. 12%
Câu 72: Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 17,22 gam kết tủa. Phần trăm số mol của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 40%.B. 66,67%.C. 50%.D. 60%.
1.Hòa tan hoàn toàn 15,76g hỗn hợp X gồm Mg. MgO và \(Mg\left(NO_3\right)_2\) bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol \(NaNO_3\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol \(N_2\) và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng MgO là 20,30457%. Giá trị của a?
2. Hòa tan hoàn toàn 7,028g hỗn hợp rắn X gồm: Zn, \(Fe_3O_4\), ZnO(số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2g dung dịch \(HNO_3\) 20% thu được dung dịch Y là 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong khong khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38g rắn. Giá trị của V.
3.Hòa tan hỗn hợp X gồm Mg, MgO,\(Fe_3O_4\)và \(Fe\left(NO_3\right)_2\) (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư có thấy 4,61mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575g muối clorua và 14,56 lít (đktc) khí Z gồm NO, \(H_2\). Z có tỉ khối so với \(H_2\) là \(\dfrac{63}{19}\). Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2g chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?