(Câu 11) Cho 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 37,6% tác dụng hết với một lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thu được m gam kết tủa.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Dung dịch sau phản ứng làm giấy quỳ tím thay đổi như thế nào?
c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hòa tan hoàn toàn lượng kết tủa trên?
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{250\times37,6}{100\times188}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Cu\left(OH\right)_2\)
0,5 0,5 (mol)
a) \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,5\times98=49\left(g\right)\)
b) -Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển xanh. Vì có dd NaOH(dư) và dd \(Cu\left(OH\right)_2\) được tạo ra.
c) PT: \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
0,5 0,5 (mol)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,5\times98\times100}{20}=245\left(g\right)\)
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{250}{188}.37,6\%=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
a, \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=49\left(g\right)\)
b, dd sau p/ứ làm quỳ tím chuyển màu xanh vì NaOH dư
c,PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\downarrow+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,5.98:20\%=245\left(g\right)\)