phát biểu lỗi dùng từ trong các câu sau và chữa lại cho đúng:
a, Anh em công nhận đi nhận đủ tiền bù lao của mấy ngày lam thêm ca.
b, chúng ta phải phát triển những kinh nghiệm cho mọi người.
Ai chỉ giúp mình với !! Mình đang cần gấp mai nộp rồi !!
Hãy tìm các nghĩa khác nhau của từ mũi và đặt câu với từ mang nghĩa đó.
các nghĩa khác nhau và cách dùng của từ mũi để đặt câu:
| Từ mũi | Nghĩa |
Đặt câu |
| 1) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người và động vật có xương sống, là cơ quan dùng để thở và ngửi |
1) Mẫu : Mũi con chó rất thính. Vd:........................................... |
|
| 2) Bộ phận có dầu nhọn nhô ra phía trước của một số vật. |
2) Mẫu : Mũi dao này rất sắc nhọn. VD:........................................... |
|
| 3)Mỏm đất nhô ra biển. |
3) Mẫu : Nó đã đến tận mũi Cà Mau. VD:.......................................... |
2) Tìm 3 từ đồng nghĩa và 3 từ trái nghĩa với từ to , đặt câu với mỗi từ đó.
Các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ to.
| TỪ | ĐẶT CÂU |
|
Từ đồng nghĩa 1) lớn 2)................................. 3)................................. |
1) Đó là một ngôi nhà rất lớn. 2)............................................. 3)............................................. |
|
Từ trái nghĩa 1)............................................... 2).............................................. 3)............................................... |
1)................................................... 2)................................................... 3)................................................... |
Câu 3:
Năm câu ca dao ( hoặc thơ ) có dùng phép so sánh là :
Phân tích sự phát triển của từ vựng qua cách dùng từ bàn chân. của 2 câu thơ sau:
a)Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn
Đã bước dưới mặt trời cách mạng.
b) Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
Giúp mình gấp!
Cho các từ láy sau:lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, thuồng luồng, róc rách, đu đủ, ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào cào, bìm bịp, ù ù, lí nhí, xôn xao, chuồn chuồn.
a.Những từ nào thường được sử dụng trong văn miêu tả?Vì sao?
b.Phân biệt sự khác nhau giữa hai từ róc rách và bìm bịp.
Câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
“Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh
Từ mặt trong từ điển tiếng việt có các nghĩa như minh họa bằng các ví dụ sau, hãy giải thích nghĩa của nó và nói rõ các phương thức chuyển nghĩa trong từng trường hợp
A, Rửa mặt, mặt trái xoan
B,Mặt lạnh như tiền, tay bắt mặt mừng
C, Gặp mặt, họp mặt
D, Ngượng mặt, đáng mặt anh hào
E, Mặt bàn, mặt nước
1. Xác định nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa trong cuâ sau :
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
2. Xác định biện pháp tu từ tiếng viết trong câu thơ sau và phân tích các nghệ thuật độc đáo của biện pháp tu từ tiếng việt của từ vựng đó
a) Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
b) Mặt trời của bắp thì nằm trên núi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
3. Viết đoạn văn dùng cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
1/Xác định nghĩa của các câu sau đây (nghĩa gốc , nghĩa chuyển của từ đó):
Ngại ngùng dợn gió e sương
Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày.
ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT
Câu 1: (1.5 đ) cho hai khổ thơ:
"...trâu đực chạy rầm rầm như hổ
trâu thiến dong từng bước hiền lành
cổ lừng lững như chum, như vại
móng hến nằm in mép cỏ xanh
Những chú nghé lông tơ mũm mỉm
mũi phập phòng dính cánh hoa mua
cổng trại mở trâu vào chen chúc
chiều rộn ràng trong tiếng nghé ơ"
-Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh trong hai khổ thơ trên.
Câu 2: (1.5 đ) cho 2 câu thơ
"Buồn trong nội cỏ rầu rầu
chân mây mặt đất một màu xanh xanh"
-Các từ chân, mây, mặt, đất trong thơ đc dùng trong nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? nhhiax chuyển đc hình thành theo phương thức nào?
Câu 3:(2 đ) 2 câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? phân tích tác dụng của biện pháp ấy
"Trẻ em như búp trên cành
biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan"
Câu 4: (5 đ) hãy viết 1 đoạn văn(8-10 câu) chủ đề tự chọn. Trong đoạn văn sử dụng 2 từ láy, biện pháp nhân hóa, trường từ vựng