dX/H2=MX/MH2=32 → MX=2x32=64 đvC
Khí X là SO2 (M=64)
Ta có:
Gọi CTHH là A
CT: DX/H2= 32
=> A= 64
=> CTHH : SO2
Ta có
d\(_X:d_{H2}=\)32
=> d\(_X=32.2=64\)
=> X là Cu
Chúc bạn học tốt
dX/H2=MX/MH2=32 → MX=2x32=64 đvC
Khí X là SO2 (M=64)
Ta có:
Gọi CTHH là A
CT: DX/H2= 32
=> A= 64
=> CTHH : SO2
Ta có
d\(_X:d_{H2}=\)32
=> d\(_X=32.2=64\)
=> X là Cu
Chúc bạn học tốt
Câu 1. Tỉ khối của hỗn X gồm H2: 0,1 mol, NO: 0,15 mol, SO2: 0,02 mol so với H2 là
A. 32. B. 11,08 C. 41,03 D. 20,51.
BT công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với H (a). Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố R? (b). Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng.Xác định nguyên tố R?
Hợp chất Y có công thức M2X3 trong đó M chiếm 36.84% khối lượng. Trong hạt nhân M và trong hạt nhân X có số p= số n. Tổng số proton trong Y là 36. Xác định công thức phân tử của Y
Hợp chất Y có công thức M2X3 trong đó M chiếm 36.84% khối lượng. Trong hạt nhân M và trong hạt nhân X có số p= số n. Tổng số proton trong Y là 36. Xác định công thức phân tử của Y
Một hợp chất A được tạo bởi hai ion X^2+ và YZ3^2-. Tổng số electron của YZ3^2- bằng 32 hạt, Y và Z bằng 3 lần số proton của Z. Khối lượng phân tử của A bằng 116u. Xác định X, Y, Z và công thức phân tử của A.
Bài 3: Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Hãy xác định số khối nguyên tử của nguyên tố X.