người ta dùng khí H2 để khử oxi sắt từ Fe2O3 thu được 22,4g sắt a, tính thể tích oxi sắt từ đã phản ứng b, tính thể tích khí H2 đã dùng ở đktc
người ta dùng CO khử o,3 mol fe3o4 và dùng khí hidro để khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao a, tính số lít CO và H2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng b, tính số gam sắt và đồng thu được ở mỗi phản ứng
khử hoàn toàn đồng 2oxit bằng 1,12lit khí H2
a. Tính khối lượng đồng 2oxit cần tham gia phản ứng trên
b. tính khối lượng kẽm cần dùng khi cho kẽm tác dụng với axit clohiddic(HCL) để điều chế được lượng khí H2 đó sử dụng ở phản ứng trên
Khử 16 g Fe2O3 bằng 4,48 lít H2 ở đktc với nhiệt độ cao A viết phương trình hoá học của phản ứng B tính khối lượng Fe tạo thành Ghi rõ giúp e ạ
Khử hoàn toàn hỗn hợp (nung nóng) gồm CuO và Fe2O3 bằng khí H2, sau phản ứng thu được 12 g hỗn hợp 2 kim loại. Ngâm hỗn hợp này trong dung dịch HCl, phản ứng xong ngưởi ta thu được khí H2 có thể tích là 2,24 l
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích khí H2 đã dùng(đktc) để khử hỗn hợp các oxit trên?
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc)
Trong phòng thí nghiệm,người ta đã dung CO để khử 0,6mol Fe2O3 và dùng khí hiđro để khử 08mol Fe3O4 ở nhiệt độ cao
a) Viết phương trình các phản ứng xảy ra
b) Tính số lít khí CO và H2 ở đktc cần dùng cho mỗi ứng dụng cho mỗi mỗi phản ứng
c) Tính số gam thu được ở mỗi phản ứng hoá học
Để khử hoàn toàn 47,2g hh gồm CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùg V lít khí H2(đktc) sau pứ thu đc m gam kim loại và 14,4g nước. Viết các PTPỨ. Tính gtrị của m và V
đem 39,4g hỗn hợp X gồm ZnO và Fe3O4 khử hoàn toàn bằng Vlít(đktc) khí H2 ở nhiệt độ cao thu được m gam hỗn hợp kim loại và 10,8g H2O
a,Tính khối lượng m gam hỗn hợp kim loại thu đc sau phản ứng
b,Tính V H2 cần dùng ở đktc