Câu 1. Trình bày cách nhận biết các dung dịch sau bằng phương trình hóa học :
a) HCl, H2SO4
b) HCl, H2SO4, NaCl
c) HCl, H2SO4, KNO3
Câu 2. Để hòa tan hết m gam bột kim loại Mg dung dịch thấy cần dùng vừa hết 200ml dung dịch HCl 1M.
a) Tính giá trị của m
b) Tính khối lượng khí H2 thu được
c) Tính khối lượng muối MgCl2 thu được
d) Nếu thay axit HCl bằng 200ml dung dịch H2SO4 xM thì giá trị của x là bao nhiêu? Tính khối lượng muối thu được?
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c) Hãy tính khôi lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên
Câu 1.
a) Lấy dd Ba(OH)2 làm thuốc thử
+ Nhận ra H2SO4 vì xh kết tủa trắng
+ Còn lại là HCl
b) - Lấy quì tím làm thuốc thử
+ Nhận ra NaCl vì quì ko đổi màu
+ NHận ra H2SO4, HCl vì quì tím -> đỏ. Sau đó lm như câu (a)
c) - Lấy quì tím làm thuốc thử
+ Nhận ra KNO3 vì quì ko đổi màu
+ NHận ra H2SO4, HCl vì quì tím -> đỏ. Sau đó lm như câu (a)
Câu 2.
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Mol: 0,1 <- 0,2 -> 0,1 0,1
a. \(m\)Mg = m = 0,1 . 24 = 2,4 (g)
b. \(m\)H2 = 0,1 . 2 =0,2 (g)
c. \(m\)MgCl2 = 0,1 . 95 = 9,5 (g)