Câu 1: Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
Câu 2: Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế công- nông- thương nghiệp.
D. Phát triển công nghiệp nặng.
Câu 3: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.
C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng so với Mĩ và các nước phương Tây.
D. Cả 3 câu trên là đúng.
Câu 4: Trong tiến trình chiến tranh thế giới thứ hai Hồng quân Liên Xô tiến vào các nước Đông Âu nhằm mục đích gì?
A. Xâm lược các nước này.
B. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, thành lập chế độ tư bản.
C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.
D. Giúp các nước này đánh bại thế lực phát xít.
Câu 5: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiên đối với nông dân?
A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động
B. Cải cách ruộng đất.
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản nước ngoài.
D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
Câu 6: Lý do nào chủ yếu nhất để chứng minh sự thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu có ý nghĩa quốc tế?
A. Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
B. Thực hiện một số quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Tạo điều kiện để Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.
Câu 7: Công cuộc xây dựng CNXH của các nước Đ.Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm đó là:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Tập thể hóa nông nghiệp.
C. Thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.
D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.
Câu 8: Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 9: Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ ở các nước nào?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
B. In-đô-nê-xi-a, Xingapo, Thái Lan. D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 10: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì ?
A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.
Câu 11: Chỗ dựa chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu là:
A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.
B. Sự hoạt động và hợp tác của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự hợp tác giữa các nước Đông Âu.
Câu 12: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va mang tính chất:
A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở châu Âu.
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
Câu 13: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là ”Năm châu Phi”, vì sao?
A. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
B. Châu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
D. Châu Phi là ”Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 14: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân.
Câu 15: Phong trào giải póng dân tộc diễn ra sớm nhất ở châu, khu vực nào?
A. Châu Phi, Bắc Phi. C. Châu Á, Đông Nam Á.
B. Mĩ La-tinh, Cu ba. D. Cả 3 phương án trên.
Câu 16: Nước CHND Trung Hoa ra đời năm 1949 đánh dấu Trung Quốc đã:
A. Hoàn thành công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.
D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 17: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 18: Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa ( 1978- 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã:
A. Ổn định và phát triển mạnh.
B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
C. Không ổn định và bị chững lại.
D. Bị canh tranh gay gắt.
Câu 19: Ngày 8/8/1967, Hiệp hôi các nước Đông Nam Á ( ASEAN ) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?
A.In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
B.In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
C.Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, ma-lai-xi-a.
D.In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
Câu 20: Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?
A. Tháng 7/ 1994. C. Tháng 4/ 1994.
B. Tháng 7/ 1995. D. Tháng 8/ 1995.
1,D
2.D
3.D
4.D
5,D
6.D
7,D
8.C
9.A
10,A
11.C
12,D
13.C
14.B
15C
16.C
17.B
18.A
19.D
20.B
1. D. Đến thập kỉ 60 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
2. D. Phát triển công nghiệp nặng.
3. B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh lực lượng hạt nhân nói riêng.
4. C. Tạo điều kiện cho nhân dân các nước này nổi dậy khởi nghĩa chính quyền, thành lập chế độ dân chủ nhân dân.
5. D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
6. D. Tăng cường sức mạnh bảo vệ hòa bình thế giới và góp phần hình thành hệ thống XHCN từ năm 1949.
7. D. Rập khuôn, cứng nhắc mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô trong khi hoàn cảnh và điều kiện đất nước mình khác biệt.
8. C. Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX.
9. A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
10. A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.
11. A. Thành quả của cách mạng dân chủ nhân dân ( 1946 – 1949 ) và nhiệt tình của nhân dân.
12. D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
13. C. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
14. B. Chế độ phân biệt chủng tộc
15. B. Mĩ La-tinh, Cu ba.
16. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng CNXH.
17. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
18. B. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
19. A.In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.
20. B. Tháng 7/ 1995
1,D 2.D 3.D 4.D 5,D 6.D 7,D 8.C 9.A 10,A 11.C 12,D 13.C 14.B 15C 16.C 17.B 18.A 19.D 20.B