a. Vẽ đồ thị quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang 2 trong hệ tọa độ VOT, POV
b. Vẽ đồ thị quá trình biến đổi từ trạng thái 2 sang 3 trong hệ tọa độ VOT, POV
c. Xác định giá trị các thông số trạng thái còn thiếu của trạng thái 2, 3, 4.
a. Vẽ đồ thị quá trình biến đổi từ trạng thái 1 sang 2 trong hệ tọa độ VOT, POV
b. Vẽ đồ thị quá trình biến đổi từ trạng thái 2 sang 3 trong hệ tọa độ VOT, POV
c. Xác định giá trị các thông số trạng thái còn thiếu của trạng thái 2, 3, 4.
Lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. các thông số của trạng thái này là 2atm,6l ,27°C a) đánh khí đẳng nhiệt đến áp suất 3 ATM tính thể tích khí lúc này b) kiếp sau đó khí giãn nở đẳng áp đến thể tích 8 lít. tính nhiệt độ lúc này c) vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí trên trong hệ tọa độ (P,V)
Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí được miêu tả bởi đồ thị sau:
a) Nêu tên 3 quá trình trên
b) p1 =1 atm. Tính p2, p3, T2
c) Vẽ lại đồ thị trong hệ tọa độ (p,V)
Một xilanh đặt nằm ngang, hai đầu kín, có thể tích 2V0 và chứa khí lí tưởng ở áp suất p0. Khí trong xilanh được chia thành hai phần bằng nhau nhờ một pit-tông mỏng, cách nhiệt có khối lượng m. Chiều dài của xilanh là 2l. Ban đầu khí trong xilanh có nhiệt độ là T0, pit-tông có thể chuyển động không ma sát dọc theo xi lanh.
a Nung nóng chậm một phần khí trong xilanh để nhiệt độ tăng thêm \(\Delta\)T và làm lạnh chậm phần còn lại để nhiệt độ giảm đi \(\Delta\)T. Hỏi pit-tông dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu khi có cân bằng?
b. Đưa hệ về trạng thái ban đầu (có áp suất p0, nhiệt độ T0). Cho xilanh chuyển động nhanh dần đều theo phương ngang dọc theo trục của xi lanh với gia tốc a thì thấy pit-tông dịch chuyển một đoạn x so với vị trí cân bằng ban đầu. Tìm gia tốc a. Coi nhiệt độ không đổi khi pit-tông di chuyển và khí phân bố đều
Bài 3. Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này lần lượt là : 2 atm, 15 lít, 27oC. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén.
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittong có thể di chuyển được. Các thông số trạng thái của khí này là 1 atm, 5 lít, 27 độ C. Khi pittong nén khí, áp suất của khí tăng lên đến 1,5 amt ; thể tích giảm còn 2 lít.
a) Tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí trước khi nén
b) Viết phương trình trạng thái của khối khi ứng với 2 trạng thái trước và sau khi nén
c) Rút ra biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sau khi nén và áp dụng tìm ra kết quả
Một lượng khí nhất định đang ở trạng thái 1 có p1 =6atm có v1 = 2 lít, t1 =27 độC thì biến đẳng áp sang trạng thái 2 có t2= 627 độ C sau đó biến đổi đẳng tích sang trạng thái 3 có p3= 2atm
A, tìm thể tích khí sau khi biến đổi đẳng áp?
B, tìm nhiệt độ của khí sau khi biến đổi đẳng tích?
C, vẽ đường biểu diễn các biến đổi trên hệ tọa độ pov
Một mol khí lý tưởng thực hiện một chu trình như sau: Từ trạng thái một có áp suất P1=10^5Pa, nhiệt độ T1=600K dãn nở đẳng nhiệt sang trạng thái 2 có áp suất P2=2,5.10^4 Pa;rồi bị nén đẳng áp đến trạng thái 3 có nhiệt độ T3=300K; rồi bị nén đẳng nhiệt sang trạng thái 4; sau đó trở lại trạng thái 1 bằng quá trình đẳng tích. Xác định đầy đủ các thông số tương ứng với trạng thái 1,2,3,4 của khí. Vẽ đò thị biểu diễn của chu trình trong hệ tọa độ (OpV)
Một xilanh chứa 150cm3 khí ở áp suất 2 . 105 Pa . Pit - tông nén khí trong xilanh xuống còn 100 cm3 . Tính áp suất của khí trong xilanh lúc này , coi nhiệt độ như không đổi .
Bài1:Một quả cầu bằng kim loại có đường kính 30cm ở nhiệt độ 10°C,khi đun nóng đến nhiệt độ 120°C:a,Tính thể tích tăng thêm của quả cầu ở nhiệt độ 120°C,cho biết quả cầu bằng đồng đồng chất và đẳng hướng có hệ số nở dài 17.10^-6k^-1
b, Ở nhiệt độ 20°C,tổng chiều dài của hai thanh đồng và sắt là 12m.Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kì nào cũng không đổi.Tìm chiều dài mỗi thanh ở 20°C, cho biết hệ số nở dài của đồng =18.10^-6k^-1 và của sắt =12.10^-6k^-1
Bài 2:một lượng khí xác định ở trạng thái 1 có thể tích V1=5l,áp suất P1=2.10^5,nhiệt độ T1=127°C.Nung nóng đẳng áp sang trạng thái 2 để có nhiệt độ 327°C và áp suất,sau đó làm lạnh đẳng tích để chất khí chuyển sang trạng thái 3 có nhiệt độ ban đầu.
a,xác định áp suất sau cùng của chất khí.
b, vẽ đồ thị biểu diễn trên hệ trục tọa độ POV hoặc VOT.
c, tính công mà chất khí thực hiện khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 sang hình vẽ
Mọi người ơi, giúp em với ạ!