Câu 1: Một xe có khối lượng m =2 tấn chuyển động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi v=6km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là \(\mu\) = 0,2 ; lấy g=10m/s\(^{^{ }2}\)
a) Tính lực kéo của động cơ
b) Đến điểm B thì xe tắt máy và xuống dốc BC nghiêng góc 30\(\)\(^{^{ }0}\) so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Biết vận tốc tại chân C là 72 km/h. Tìm chiều dài dốc BC
c) Tại C xe tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang CD và đi thêm được 200m thì dừng lại. Tìm hệ số ma sát trên đoạn CD.
Câu 2: Một vật có khối lượng 3 kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó W\(_{tl}\) = 500J. Tahr vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng W\(_{tl}\) = -900J
a) Hỏi vật đã từ độ cao nào so với mặt đất
b) Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn
c) Tìm vận tốc của vật qua vị trí này
Câu 2 :
a/\(Wt1−Wt2=m.g.z1−m.g.z2=m.g.(z1+z2)=3.10.(z1+z2)=30(z1+z2)(J)\)mà \(W_{t1}-W_{t2}=500-(-900)=1400(J)\Rightarrow Z=Z_{1}+Z_{2}=\frac{1400}{30}\approx 46,6(m)\)b/Tại vị trí ứng với mức thế năng bằng 0 thì z = 0
thế năng tại vị trí z1 là \(Wt1=m.g.z1⇒z1=5003.10≈16,6(m)\)
vậy vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn cách điểm thả vật 1 khoảng 16,6m
c)ta có
\(v2−v20=2.g.z1⇒v=2.g.z1√=2.10.16,6√=283√(m/s)\)