cau 1 dự đoán xem giữa các ngăn tim và trong các mạch máu, phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo một chiều? câu 2 so sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các mạch máu. giải thích sự khác nhau đó
các loại mạch máu | sự khác biệt trong cấu tạo | giải thích |
động mạch | ||
mao mạch | ||
tĩnh mạch |
câu 3 mô tả hoạt động của tim
Các loại mạch máu | Sự khác biệt về cấu tạo | Giải thích |
Động mạch | - Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch | Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. |
Tĩnh mạch | - Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. | Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
Mao mạch | - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp | Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào |
câu 1 : giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu đều có van để đảm bảo máu chỉ vận chuyển theo một chiều nhất định
Các loại mạch máu | Đặc điểm cấu tạo | Giải thích phù hợp với chức năng |
Động mạch | - Thành có 3 lớp cơ với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch hiếm 45% thể tích.
| Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc và áp lực lớn |
Tĩnh mạch | - Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch - Lòng mạch rộng hơn động mạch - Có van 1 chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực | Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
Mao mạch | - Nhỏ và phân nhánh nhiều - Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu bì - Lòng hẹp | Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện sự trao đổi chất với tế bào. |
các loại mạch máu | sự khác biệt trong cấu tạo | giải thích |
động mạch | - Thành có 3 lớp với mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch. - Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn. |
mao mạch | - Thành có 3 lớp nhưng lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. - Lòng rộng hơn của động mạch. - Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực. |
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ. |
tĩnh mạch | - Nhỏ và phân nhánh nhiều. - Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì. - Lòng hẹp |
Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào. |
Các ngăn tim co | Nơi máu được bơm tới |
Tâm nhĩ trái co | tâm thất trái |
Tâm nhĩ phải co | tâm thất phải |
Tâm thất trái co | vòng tuần hoàn lớn |
Tâm thất phải co | vòng tuần hoàn nhỏ |
sự khác biệt giữa các loại mạch máu:
- Động mạch:
+ Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch
+ Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
- Tĩnh mạch:
+ Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch
+ Lòng rộng hơn của động mạch
+ Có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
- Mao mạch:
+ Nhỏ và phân nhánh nhiều.
+ Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.
+ Lòng hẹp
Thích hợp với chức năng tỏa rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào - Tim hoạt động như cái bơm:hút máu về từ các tĩnh mạch và hai tâm nhĩ ,đẩy máu từ 2 tâm thất về động mạch chủ và động mạch phổi . Đem máu tới các tế bào để cung cấp các chất dinh dưỡng đồng thời nhận chất thừa đào thải ra ngoài . - Sự hoạt động của tim thể hiện bằng sự co bóp hoạt động mỗi lần co bóp như thế gọi là chu kì tim