Câu 1: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 2: Hòa tan 6,6 g CuO trong 100 g dd H2SO4 20%
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
------ Câu 1: a) nCuO= 16/80=0,2(mol) PTHH: CuO + 2 HCl -> CuCl2 + H2O 0,2________0,4_____0,2(mol) VddHCl= 0,4/1,4= 2/7 (l) b)mCuCl2= 135.0,2= 27(g) CMddCuCl2= 0,2/(2/7)=0,7(M) Câu 2: a) nCuO = 6,6/80=0,0825(mol) mH2SO4= 20%.100= 20(g) => nH2SO4= 20/98= 10/49(mol) PTHH : CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O 0,0825_______0,0825____0,0825(mol) Ta có: 0,0825/1 < 10/49:1 => H2SO4 dư, CuO hết, tính theo nCuO b) nH2SO4(DƯ)= 10/49 - 0,0825= 2383/19600(mol) => mH2SO4(dư)= 2383/19600 . 98=11,195(g) mCuSO4= 0,0825.160=13,2(g) mddsau=mddH2SO4+ mCuO = 100+ 6,6=106,6(g) => \(C\%ddH2SO4\left(dư\right)=\frac{11,195}{106,6}.100\approx10,502\%\\ C\%ddCuSO4=\frac{13,2}{106,6}.100\approx12,383\%\)CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O
nHCl bđ = 0.5*1.4 = 0.7
nCuO = 16/80 = 0.2
=> nHCl pư = 0.4
=> nHCl dư = 0.3
Dung dịch A gồm CuCl2 và HCl dư
mCuCl2 = 0.2*135 = 27g
mHCl dư = 0.3*36.5 = 10.95g
CM CuCl2 = 0.2/0.5 = 0.4M
CM HCl dư = 0.3/0.5 = 0.6M
c2
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
CuO và H2SO4 lần lượt có số mol là 0.085 và
Theo phương trình ra có:
CuO | + | H2SO4 | → | CuSO4 | + | H2O | |
Theo PT | 1 mol | 1 mol | |||||
Theo bài ra | 0.085 | 0.204 | |||||
Phản ứng | 0.085 | 0.085 | 0.085 | 0.085 | |||
Sau phản ứng | 0 | 0.119 | 0.085 | 0.085 |
Vậy số lượng axit đã phản ứng là 0.085 mol và có khối lượng là:
mH2SO4 = 0.085.2+32+64)
mH2SO4 = 8.33 (g)
mCuSO4 = 0.085.(64 + 32 + 64)
mCuSO4 = 13.6 (g)
Ta có nồng độ % của H2SO4 dư là:
C% H2SO4 =
C% H2SO4 = 10.93 (%)
Nồng độ dung % của CuSO4 là:
C%CuSO4 =
C%CuSO4 = 12.75 (%)