\(m_{ddHNO3}=50.1,25=62,5\left(g\right)\)
b) \(m_{hno3}=\frac{62,5.40}{100}=25\left(g\right)\)
c) \(n_{HNO3}=\frac{25}{63}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_M=\frac{0,4}{0,05}=8\left(M\right)\)
\(m_{ddHNO3}=50.1,25=62,5\left(g\right)\)
b) \(m_{hno3}=\frac{62,5.40}{100}=25\left(g\right)\)
c) \(n_{HNO3}=\frac{25}{63}=0,4\left(mol\right)\)
\(C_M=\frac{0,4}{0,05}=8\left(M\right)\)
Câu 9: Hòa tan 27 gam N2O5 vào 173 gam dung dịch KOH 28%.
1. Tính khối lượng muối tạo được.
2. Tính nồng độ % từng chất tan có trong dung dịch sau phản ứn
Câu 10: Hòa tan 8 gam MgO vào 100 gam dung dịch HNO3 12,6%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hơp fe và cu, trong đó fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 thu đc dung dịch X, 0.448 lít NO duy nhất ( dktc) và còn lại 0.65m gam kim loai, khối lượng trong dung dịch x là
không dùng định luật bảo toàn e nha các bạn
Cho 18 g một hỗn hợp A gồm CaO và MgCO3 hòa tan vào 500ml dung dịch HNO3 12,6% ( d = 1,08 g/ml) dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch B
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dung dịch B
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2 : Đốt cháy 2,7 gam Al trong 11,2 lít không khí (ở đktc). Sau phản ứng thu được những chất nào, khối lượng là bao nhiêu.(Biết trong không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích)
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Hoà tan 1,6g CuO vào 100g dung dịch a) tìm khối lượng thu được? b) tìm nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
Cho 2,4 g cuo tác dụng với 200g dung dịch hno3 15,5%
A) tính số g acid đã pung
B) tính khối lượng muối đồng tạo thành
C) tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng
Bài 1: Hoà tan 6,2 g natrioxit (Na2O) và nước ta được dung dịch A. Cho A tác dụng với 200g dung dịch CuSO4 16%. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến lượng không đổi ta thu được a (g) chất rắn màu đen.
a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch A.
b) Tính giá trị của a.
c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam chất rắn màu đen trên.
Bài 2: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch.
a) Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% khối lượng riêng D = 1,14g/ml để trung hoà hết lượng dung dịch trên.
c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 3: Cho một lượng bột kẻm vào 800ml dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng bột kẽm tham gia phản ứng?
a) Tính khối lượng mol của dung dịch HCl đã dùng?
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
Cho Calcium oxide phản ứng hết với 200ml dung dịch hydrochloric acid HCl 1M.
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng Calcium oxide phản ứng.
c/ Tính khối lượng muối tạo thành.
d/ Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng