PTHH: C + O2 \(\underrightarrow{to}\) CO2
a) Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,2\times44=8,8\left(g\right)\)
b) Khi đốt 6g cacbon trong bình đựng 19,2g khí oxi
\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_C=n_{O_2}\)
Theo bài: \(n_C=\dfrac{5}{6}n_{O_2}\)
Vì \(\dfrac{5}{6}< 1\) ⇒ C hết, O2 dư
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_C=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,5\times44=22\left(g\right)\)
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
- khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng:
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{O_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
- khi đốt 6g cacbon trong bình đựng 19,2g khí oxi:
\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{0,6}{1}\Rightarrow O_2dư\). C phản ứng hết nên ta tính theo \(n_C\)
Theo PT ta có: \(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)